KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
THÀNH PHỐ GIA NGHĨA, TỈNH ĐẮK NÔNG
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý
- Thành phố Gia Nghĩa là trung tâm hành chính, văn hoá, chính trị, xã hội của tỉnh Đắk Nông, có tọa độ địa lý từ 10042'0'' đến 12022'0'' vĩ độ Bắc và từ 10700' đến 108007'0'' kinh độ Đông, có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp thành phố Đắk Song;
+ Phía Nam giáp thành phố Đắk G’Long và tỉnh Lâm Đồng;
+ Phía Đông giáp thành phố Đắk G’Long;
+ Phía Tây giáp thành phố Đắk R’Lấp.
- Thành phố hiện có 08 đơn vị hành chính gồm 06 phường: Nghĩa Đức, Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Trung, Quảng Thành và 02 xã gồm: Đắk R’Moan, Đắk Nia.
* Địa hình, địa mạo
Địa hình tương đối phức tạp, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống suối, độ cao trung bình 600 - 700 m so với mực nước biển, địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam và nghiêng dần từ Đông sang Tây. Chia cắt sâu dọc theo các thung lũng 30 - 160 m, lớn nhất (100 - 160 m) ở khu vực Buôn Tung; khá lớn (70 - 100 m) ở khu Nghĩa Phú, thung lũng Đắk R’Tih, đoạn dưới đập thủy điện Đắk Nông ở thung lũng Đắk Nông; nhỏ nhất (30 - 50 m) xã Đắk Nia. Độ dốc 5,9 - 9,5‰.
* Khí hậu
Mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, được chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Nhiệt độ trung bình năm: 22,40C;
- Nhiệt độ cao nhất: 350C;
- Nhiệt độ thấp nhất: 140C;
- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4;
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 2;
- Bình quân giờ nắng chiếu sáng/năm: 1.600 - 2.300 giờ/năm;
- Lượng mưa bình quân hàng năm: 2.557,0 mm;
- Lượng mưa cao nhất: 3.000 mm;
- Độ ẩm tương đối hàng năm: 85%;
Trong các tháng có lượng mưa cực đại, mưa thường kéo dài liên tục theo các ngày trong tháng, cường độ mưa đạt đến 36,1 - 79,7 mm/giờ. Đợt mưa liên tục lớn nhất có thể đạt đến 14,3 - 23,8 giờ với lượng mưa tương ứng 54,0 - 159,1 mm.
- Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 - 5,4 m/s, hầu như không có bão.
* Thủy văn
Thành phố Gia Nghĩa nằm ở đầu nguồn của các con suối là phụ lưu của hệ thống sông Đồng Nai. Về mùa mưa nước lũ dâng cao gây ngập úng cục bộ tại một số khu vực thấp trũng. Mùa lũ trùng với mùa mưa, kéo dài (10 - 15 ngày trong 1 tháng với tần suất P = 90%, cao độ ngập từ 591,5 - 592,5 m. Các nhánh suối nhỏ đổ vào suối Đắk Nông, suối Đắc R’Tih và Đắc Nia có lưu vực bé lưu lượng không đáng kể song độ dốc suối và hai bên khá lớn nước chảy mạnh cần đề phòng lũ quét.
- Suối Đắk Nông: Lưu lượng lớn nhất 87,80 m3/s; trung bình 12,44 m3/s và nhỏ nhất 0,5 m3/s. Mô đun dòng chảy lớn nhất 338 m3/s/km2, nhỏ nhất 1,9 m3/s/km2 và trung bình 47,9 m3/s/km2.
- Suối Đắk Tih gồm các suối nhỏ chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện Trị An. Chiều dài suối chảy qua thành phố Gia Nghĩa là 65 km, diện tích lưu vực 718 km2, lưu lượng trung bình 30,4 m3/s, lưu lượng kiệt 3,8 m3/s.
1.1.2. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa gồm các loại đất chính như sau:
- Nhóm đất phù sa (P): Diện tích 160,0 ha, gồm nhóm đất mùn vàng đỏ, phù hợp đưa vào sử dụng với mục đích trồng cây hàng năm.
- Nhóm đất đỏ vàng (F): Diện tích 24.654,64 ha, có độ phì khá, tầng dầy, hàm lượng chất hữu cơ cao, đất xốp, thành phần cơ giới nặng, tỷ lệ sét vật lý cao và tăng dần theo chiều sâu phẫu diện. Đất có phản ứng chua, hầu hết chỉ số pH (kcl) ≤ 5,5 đây là nhóm đất chính để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao như: Cà phê, cao su, hồ tiêu, sầu riêng,…
- Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi (H): Diện tích 2.100 ha. Nhóm đất mùn vàng đỏ ở đất thung lũng, có mục đích sử dụng khoanh nuôi bảo vệ rừng (chủ yếu là đất ven sông, suối).
- Nhóm đất dốc tụ thung lũng (D): Diện tích 520 ha, nằm rải rác ở thành phố, phù hợp cho sử dụng trồng cây hàng năm.
- Đất khác 976 ha, chủ yếu sông suối.
- Các loại đất rất thích hợp cho hầu hết các loại cây trồng. Tuy nhiên do đất dốc, tỷ lệ che phủ thấp, canh tác chưa đúng kỹ thuật nên năng suất cây trồng thấp. Vì vậy, trong thời gian tới, thành phố phải có các biện pháp tích cực trong việc phủ xanh đất trống, đồi trọc, sử dụng đất hợp lý, tăng độ phì cho đất, để phát triển bền vững.
* Tài nguyên nước
- Tài nguyên nước mặt: Nhìn chung hệ thống các con suối trên địa bàn thành phố tương đối nhiều, nhưng lòng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và kiệt nước trong mùa khô. Nguồn nước mặt chủ yếu được khai thác từ Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình 12,44 m3/s, lưu lượng lớn nhất 87,8 m3/s và nhỏ nhất 0,5 m3/s. Suối Đắk R’Tih đang được ngành điện khai thác, xây dựng thủy điện và một phần phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất cũng như các nhu cầu của thành phố và khu vực lân cận. Ngoài ra, trên địa bàn còn có nhiều hồ, đập cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt dân cư.
- Tài nguyên nước dưới đất: Nước ngầm được khai thác bằng các giếng khoan, giếng đào, nhưng do mực nước ở tầng sâu nên chi phí đầu tư lớn. Vì vậy cần phải bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh, xây dựng nhiều hồ đập để giữ nước, giữ ẩm, nâng cao mạch nước ngầm, nhằm tạo điều kiện phát triển bền vững trên địa bàn.
* Tài nguyên rừng
Tổng diện tích đất rừng trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa là 1.088,81 ha, chiếm 3,83% tổng diện tích tự nhiên của thành phố Gia Nghĩa. Hiện tại đã giao toàn bộ diện tích rừng, đất lâm nghiệp cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa và UBND các xã quản lý.
Công tác xã hội hóa nghề rừng đã thu hút được sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Tỷ lệ che phủ rừng đến 9 tháng đầu năm 2023 đạt khoảng 6,7%; các tuyến đường chỉnh trang đô thị có hệ thống cây xanh.
* Tài nguyên khoáng sản
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa có khoảng 17 mỏ khoáng sản, trong đó có 8 mỏ đang được khai thác và 9 mỏ đã được thăm dò trữ lượng khai thác, dao động từ 15.000 - 300.000 m3/năm. Thành phố có các loại khoáng sản quý như: Bô-xít, đá granit, sét cao lanh, đá Bazan, thạch anh, Kao lin, sét gạch ngói,... Các mỏ này đang trong quá trình thăm dò khai thác với quy mô nhỏ, trong thời gian tới cần đánh giá trữ lượng cụ thể và áp dụng công nghệ cao để khai thác tiềm năng này.
* Tài nguyên du lịch - nhân văn
Trên địa bàn thành phố và các vùng phụ cận có nhiều tài nguyên du lịch và thắng cảnh thiên nhiên hùng vĩ, nhiều văn hóa nghệ thuật truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số. Trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa có 01 di tích được công nhận di tích cấp quốc gia.
Hiện tại, ngành du lịch thành phố đang đẩy mạnh liên kết du lịch với các địa phương trong tỉnh và với các tỉnh lân cận. Khai thác mở các tour du lịch như TP. Hồ Chí Minh - Gia Nghĩa và ngược lại, Đà Lạt - Gia Nghĩa và ngược lại. Tổ chức tham quan du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái đã giúp du khách hiểu thêm về những giá trị văn hóa, lịch sử, con người và thiên nhiên nơi đây, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tham gia đầu tư kinh doanh, phát triển.
1.2.1. Về kinh tế
Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, cùng với việc đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, cộng đồng các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân các dân tộc trên địa bàn, tình hình kinh tế xã hội thành phố Gia Nghĩa đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Năm 2023 tổng thu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố ước đạt 914.126 triệu đồng (đạt 58,4% so với Nghị quyết HĐND thành phố giao); chi ngân sách năm 2023 ước đạt 540.556 triệu đồng (đạt 106% so với Nghị quyết HĐND thành phố giao).
1.2.1.1. Nông nghiệp và nông thôn
* Nông nghiệp
- Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng các cây trồng chính ước đạt khoảng 12.841 ha, tập trung chủ yếu là cây cà phê (8.158 ha, giảm 24 ha so với năm 2022, sản lượng 20.800 tấn), hồ tiêu (1.909 ha, tăng 59,7 ha so với năm 2022, sản lượng 2.959 tấn) và một số loại cây ăn quả (Bơ, Sầu Riêng, mít)… Thành phố đã hướng dẫn Nhân dân sản xuất vụ Đông Xuân 2022-2023 và vụ Hè Thu năm 2023. Chưa phát hiện dịch hại, sâu bệnh nguy hiểm trên cây trồng. Giá sầu riêng tăng cao hơn 30% so với các năm, góp phần làm tăng thu nhập cho người dân trồng sầu riêng. Tuy nhiên giá một số mặt hàng nông sản như tiêu, cây ăn quả vẫn giữ mức thấp, gây khó khăn cho đời sống người dân, ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường, tăng trưởng kinh tế và các vấn đề an sinh xã hội của thành phố.
- Hoạt động chăn nuôi: Tổng đàn lợn 22.068 con (tăng 2.124 con so với cùng kỳ năm 2022), sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 1.208,3 tấn; đàn trâu, bò 1.369 con (giảm 351 con so với cùng kỳ năm 2022), đàn gia cầm 44.559 con (giảm 1.658 con so với cùng kỳ năm 2022.
* Nuôi trồng thủy sản
Diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 80 ha, sản lượng ước đạt 625,8 tấn (trong đó sản lượng khai thác tự nhiên 40 tấn).
* Lâm nghiệp
Triển khai các biện pháp bảo vệ rừng, tổ chức tuần tra, truy quét nhằm phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật lâm nghiệp, đã phát hiện 27 vụ vi phạm Luật Lâm Nghiệp. Kết quả đã xử lý 20 vụ, đang xử lý 07 vụ. Không xảy ra trường hợp cháy rừng.
Tổ chức phát động trồng 4.827 cây phân tán nhân dịp Tết trồng cây, đời đời nhớ ơn Bác Hồ năm 2023; trồng được 3,8 ha lâm nghiệp trên địa bàn xã Đắk Nia.
* Nông thôn
Thành phố Gia Nghĩa đã được Thủ tướng Chính phủ công nhận “Thành phố Gia Nghĩa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 18/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay, UBND thành phố tiếp tục triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; đã tổ chức thành công Lễ công bố Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công nhận thành phố Gia Nghĩa hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba.
Phát động phong trào "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ" và trồng cây phân tán năm 2022 trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, đã trồng được 4.827 cây phân tán nhân dịp Tết trồng cây, đời đời nhớ ơn Bác Hồ năm 2023.
1.2.1.2. Lĩnh vực Công nghiệp, Thương mại - dịch vụ
Toàn thành phố có 9.088 cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, công nghiệp. Tổng số lao động hoạt động trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, công nghiệp khoảng 19.377 lao động (trong đó lao động trong các doanh nghiệp là 10.877 lao động; lao động trong các cơ sở sản xuất kinh doanh 8.500 lao động). Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiếp tục đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hệ thống phân phối hàng hóa cơ bản đáp ứng nhu cầu mua sắm, đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh của người dân gồm 01 siêu thị, 03 chợ, 04 cửa hàng bách hóa và điện máy xanh, 16 doanh nghiệp là đại lý cấp I, hơn 3.000 hộ kinh doanh cá thể.
Trên địa bàn có 9 tổ chức tín dụng đang hoạt động, cơ bản đáp ứng nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và Nhân dân trên địa bàn. Hiện nay việc mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ còn được người dân và doanh nghiệp thực hiện thông qua các hình thức thanh toán điện tử, ví điện tử, thanh toán trực tuyến…
Dịch vụ truyền hình, bưu chính, viễn thông có nhiều phát triển: 100% các thôn, bon tổ dân phố đã được phủ sóng truyền hình, truyền thanh. Dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp đến các hộ gia đình. Sự bùng nổ công nghệ thông tin, mạng xã hội đã góp phần tích cực đến việc cập nhật, trao đổi thông tin kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nhanh chóng và kịp thời, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần Nhân dân.
Dịch vụ kinh doanh lưu trú ngày càng phát triển, hiện có 52 cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú (19 khách sạn (02 khách sạn 3 sao, 01 khách sạn 2 sao), 04 nhà khách, 29 nhà nghỉ có công suất từ 8 phòng trở lên). Có hệ thống khách sạn lớn như: Lodge Resort, Robin, Sài Gòn - Đăk Nông, Hòa Yến, Ngọc Thưởng… Có hệ thống nhà hàng phục vụ các món ẩm thực của địa phương và đặc sản các vùng miền như: Hướng Liễu, Sơn Mã, điền trang Hoa Mai… Ngoài ra thành phố hiện đang phát triển mạnh mẽ các mô hình du lịch gắn với mô hình nông nghiệp tạo điểm vui chơi, tham quan cho người dân trên địa bàn thành phố và du khách trong và ngoài tỉnh. Tổng lượt khách du lịch do các cơ sở lưu trú phục vụ ước đạt 37.078 lượt khách nội địa, 848 lượt khách quốc tế. Tổng doanh thu của hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch ước đạt 14,487 tỷ đồng.
Thực hiện Đề án phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), trong năm 2023, có 03 sản phẩm được công nhận sản phẩm OCOP (tính đến nay trên địa bàn thành phố có 12 sản phẩm được công nhận sản phẩm OCOP). Ngoài ra, Thành phố đã được cấp 05 mã vùng trồng và 02 cơ sở được cấp mã cơ sở đóng gói.
1.2.2. Về văn hóa - xã hội
1.2.2.1. Giáo dục và đào tạo
Năm học 2023-2024, toàn thành phố có 37 trường học từ bậc Mầm non đến Trung học cơ sở (07 trường mầm non tư thục). Tổng số học sinh 17.631 em. Hiện có 23/30 trường đạt chuẩn quốc gia (chiếm tỷ lệ 76,66%), trong đó có 06 trường đạt chuẩn mức độ 2.
Hiện thành phố đang triển khai thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục; triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới đối với các lớp 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8. Tổ chức các cuộc thi, kỳ thi, hội thi cấp thành phố và tham gia thi cấp tỉnh như: Giáo viên mầm non dạy giỏi cấp tỉnh; học sinh giỏi trung học cơ sở cấp tỉnh; giáo viên tiểu học dạy giỏi cấp thành phố; Sáng tạo dành cho thanh thiếu niên nhi đồng cấp thành phố; hùng biện Tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở cấp thành phố; Olympic học sinh giỏi trung học cơ sở cấp thành phố; Toán tuổi thơ cấp thành phố và các cuộc thi khác trên Internet… nhằm nâng cao chất lượng dạy, học đại trà và mũi nhọn ở các trường học.
Tổ chức tập huấn “Chương trình giáo dục phổ thông mới” cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học và trung học cơ sở. Tổ chức tốt việc đánh giá xếp loại học sinh cuối năm học 2022-2023 và tổng kết năm học 2022-2023. Xét hoàn thành chương trình Tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở năm học 2022-2023. Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023-2024. Toàn thành phố có 94,36% giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn; 5,64% giáo viên chưa đạt chuẩn. Tổng số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 99,91%, tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%.
1.2.2.2. Văn hóa, thể thao, thông tin - truyền thông
a) Công tác tuyên truyền: Tuyên truyền kỷ niệm các ngày Lễ lớn và các sự kiện quan trọng của đất nước và địa phương; sản xuất 192 chương trình thời sự địa phương, trong đó có 09 chương trình đặc biệt xuân Quý Mão, với 1.822 tin, bài; xây dựng 51 Chuyên mục để tuyên truyền trên sóng truyền thanh thành phố về Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Chuyển đổi số, Cải cách hành chính, An toàn giao thông, Hướng tới kỷ niệm 20 năm Ngày tái lập tỉnh Đắk Nông (01/01/2004-01/01/2024), xây dựng Đảng và 12 phóng sự phát thanh - truyền hình tỉnh.
b) Công tác văn hóa - thể dục - thể thao, du lịch: Tổ chức thành công Hội Xuân Liêng Nung năm 2023, chương trình văn nghệ mừng Đảng mừng xuân, Lễ hội đua thuyền thành phố Gia Nghĩa lần thứ III năm 2023, chương trình gặp mặt kỷ niệm 48 năm Giải phóng Gia Nghĩa - Đắk Nông (23/3/1975-23/3/2023). Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao do tỉnh tổ chức như: Giải Việt dã lần thứ XVII và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân tỉnh Đắk Nông năm 2023,… Hướng dẫn 102 giấy phép hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố.
Tham gia Ngày hội quảng bá và kết nối du lịch các thành phố ở Tây Nguyên và thành phố Tuy Hòa Phú Yên; làm tốt công tác tiếp đón Đoàn chuyên gia tái thẩm định Công viên địa chất toàn cầu Unesco Đắk Nông năm 2023.
1.2.2.3. Y tế - dân số
Dân số trung bình năm 2023 của thành phố Gia Nghĩa là 73.586 người. Trong đó dân số thành thị 55.365 người, dân số nông thôn 18.221 người; giới tính nam là 37.705 người, giới tính nữ là 35.881 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,12%.
Hệ thống y tế công lập thành phố hiện có phòng Y tế, Trung tâm Y tế và 8 Trạm Y tế phường, xã với 93 cán bộ y tế đang làm việc; có 151 cơ sở y, dược tư nhân hoạt động trong các lĩnh vực khám, chữa bệnh, kinh doanh thuốc, trang thiết bị y tế. Nhân lực y tế tư nhân là 271 người. Khám, chữa bệnh cho 7.740 lượt bệnh nhân (tăng 3.410 lượt so với cùng kỳ năm 2022).
1.2.2.4. Lao động, thương binh và xã hội
Công tác giảm nghèo được triển khai đồng bộ, có hiệu quả; thực hiện tốt các chính sách an sinh - xã hội; giải quyết các chế độ, chính sách ưu đãi của Đảng, Nhà nước đối với đối tượng bảo trợ xã hội, người có công với cách mạng kịp thời, đầy đủ và đúng quy định của pháp luật.
Số lao động được giải quyết việc làm từ các chương trình 2.626 người, trong đó cho vay giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm 1.606 lao động, tự đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm, tự tạo việc làm 706 lao động, xuất khẩu lao động 46 lao động, qua Trung tâm Dịch vụ việc làm 3/39 lao động có nhu cầu; 605 lao động được đào tạo nghề, trong đó Cao đẳng 22 người, Trung cấp 70 người, tự đào tạo 240 người; sơ cấp và dưới 3 tháng 110 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo hiện ở mức 80%;…
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Gia Nghĩa được phê duyệt tại Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 18 ngày 8 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Gia Nghĩa; căn cứ kết quả Thống kê đất đai năm 2022 cũng như quá trình điều tra thực tế về tình hình thực hiện các công trình, dự án, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 như sau:
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng
năm 2022
(ha)
|
Kế hoạch được duyệt
năm 2023
(ha)
|
Kết quả thực hiện năm 2023
|
Thực hiện
năm 2023
(ha)
|
KH tăng (+), giảm (-) so với HT 2022
(ha)
|
TH tăng (+), giảm (-)
(ha)
|
So sánh TH/KH
|
Cao (+), thấp (-)
(ha)
|
Tỷ lệ
thực hiện
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-(3)
|
(7)=(5)-(3)
|
(8)=(7)-(6)
|
(9)=(5)/(4)*100
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
28.410,67
|
28.410,67
|
28.410,67
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
23.848,29
|
22.929,39
|
23.834,36
|
-918,90
|
-13,94
|
904,97
|
1,52
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
51,51
|
51,51
|
51,51
|
0,00
|
|
0,00
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
51,05
|
51,05
|
51,05
|
0,00
|
|
0,00
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.704,88
|
1.689,75
|
1.704,82
|
-15,13
|
-0,05
|
15,07
|
0,36
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
20.290,92
|
18.868,16
|
20.277,04
|
-1.422,76
|
-13,88
|
1.408,88
|
0,98
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
735,92
|
935,08
|
735,92
|
199,16
|
|
-199,16
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
352,89
|
402,63
|
352,89
|
49,74
|
|
-49,74
|
|
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
319,86
|
319,86
|
319,86
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
502,41
|
497,90
|
502,41
|
-4,51
|
|
4,51
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
209,77
|
484,36
|
209,77
|
274,59
|
|
-274,59
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.552,30
|
5.471,20
|
4.566,23
|
918,90
|
13,94
|
-904,97
|
1,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
49,78
|
52,19
|
49,78
|
2,41
|
|
-2,41
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
86,73
|
88,40
|
86,73
|
1,67
|
|
-1,67
|
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
53,31
|
298,77
|
54,39
|
245,46
|
1,08
|
-244,38
|
0,44
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
14,41
|
14,41
|
14,41
|
0,00
|
|
0,00
|
|
2.5
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
4,31
|
|
4,31
|
|
-4,31
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
197,17
|
294,29
|
197,17
|
97,12
|
|
-97,12
|
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.229,00
|
2.584,94
|
2.229,65
|
355,94
|
0,65
|
-355,29
|
0,18
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
664,34
|
902,84
|
664,79
|
238,50
|
0,45
|
-238,05
|
0,19
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
308,82
|
367,98
|
308,82
|
59,16
|
|
-59,16
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
11,63
|
11,63
|
11,63
|
0,00
|
|
0,00
|
|
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
17,13
|
19,63
|
17,13
|
2,50
|
|
-2,50
|
|
|
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
DGD
|
105,08
|
113,20
|
105,08
|
8,13
|
|
-8,13
|
|
|
Đất cơ sở thể dục, thể thao
|
DTT
|
18,08
|
45,91
|
18,08
|
27,83
|
|
-27,83
|
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.049,21
|
1.048,40
|
1.049,41
|
-0,81
|
0,20
|
1,01
|
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
2,68
|
2,68
|
2,68
|
0,00
|
|
0,00
|
|
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,21
|
6,61
|
0,21
|
6,40
|
|
-6,40
|
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
7,90
|
7,90
|
7,90
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
9,07
|
10,37
|
9,07
|
1,30
|
|
-1,30
|
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
31,24
|
44,56
|
31,24
|
13,32
|
|
-13,32
|
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,60
|
3,23
|
3,60
|
-0,37
|
|
0,37
|
|
2.8
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
96,31
|
96,31
|
96,31
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
4,76
|
4,29
|
4,76
|
-0,47
|
|
0,47
|
|
2.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
32,90
|
81,10
|
32,90
|
48,20
|
|
-48,20
|
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
214,92
|
221,67
|
219,30
|
6,75
|
4,38
|
-2,37
|
64,88
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
592,01
|
753,11
|
599,83
|
161,10
|
7,83
|
-153,28
|
4,86
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
84,12
|
84,44
|
84,12
|
0,32
|
|
-0,32
|
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
14,32
|
14,32
|
14,32
|
|
0,00
|
0,00
|
|
2.15
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
820,59
|
816,81
|
820,59
|
-3,78
|
|
3,78
|
|
2.17
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
61,82
|
61,66
|
61,82
|
-0,16
|
|
0,16
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
10,08
|
10,08
|
10,08
|
|
|
|
|
(Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Gia Nghĩa; Kết quả thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 thành phố Gia Nghĩa).
2.1.1.1. Đất nông nghiệp
Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2022 là 23.848,29 ha; chỉ tiêu Kế hoạch năm 2023 là 22.929,39 ha, kết quả thực hiện là 23.834,36 ha; kế hoạch giảm 918,90 ha; thực tế giảm 13,94 ha, đạt 1,52%. Nguyên nhân do một số công trình dự án dự kiến khi thực hiện lấy đất nông nghiệp chưa thực hiện được. Chi tiết các loại đất như sau:
- Đất trồng lúa: Chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 51,51 ha, thực hiện tính đến hiện nay là 51,51 ha, đạt 100,00% so với kế hoạch.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Hiện trạng năm 2022 là 1.704,88 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 1.689,75 ha, thực hiện là 1.704,82 ha. Kế hoạch giảm 15,13 ha; thực tế thực hiện giảm 0,05 ha; đạt tỷ lệ 0,36%, nguyên nhân do một số dự án khi thực hiện dự kiến lấy vào đất trồng cây hàng năm khác nhưng đến nay chưa thực hiện xong như: Đường Đạo Nghĩa – Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông; Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2); Mỏ đá 508;…
- Đất trồng cây lâu năm: Hiện trạng năm 2022 là 20.290,92 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 18.868,16 ha, thực hiện là 20.277,04 ha. Kế hoạch giảm 1.422,76 ha, thực tế thực hiện giảm 13,88 ha; đạt tỷ lệ 0,98%, nguyên nhân do một số dự án khi thực hiện dự kiến lấy vào đất trồng cây lâu năm nhưng đến nay chưa thực hiện xong như: Trụ sở làm việc Công an xã Đắk R'Moan - Quy hoạch chi tiết trung tâm cụm xã; Khu đô thị mới số 3, Nghĩa Trung; Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú; đường Đạo Nghĩa – Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông…
- Đất rừng phòng hộ: Hiện trạng năm 2022 là 735,92 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 935,08 ha, thực hiện là 735,92 ha. Kế hoạch tăng 199,16 ha, thực tế không tăng, nguyên nhân do dự án phát triển rừng phòng hộ tại phường Quảng Thành đến nay chưa thực hiện.
- Đất rừng sản xuất: Hiện trạng năm 2022 là 352,89 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 402,63 ha, thực hiện là 352,89 ha. Kế hoạch tăng 49,74 ha; thực tế không tăng, nguyên nhân do dự án phát triển rừng sản xuất tại phường Quảng Thành đến nay chưa thực hiện.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Hiện trạng năm 2022 là 502,41 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 497,90 ha, thực hiện là 502,82 ha. Kế hoạch giảm 4,51 ha; thực tế không giảm, nguyên nhân do một số dự án khi thực hiện dự kiến lấy vào đất nuôi trồng thủy sản nhưng đến nay chưa thực hiện xong như: Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú, khu đô thị mới tổ 4 phường Nghĩa Đức (khu đô thị mới Center City); đường cao tốc Đắk Nông – Chơn Thành – Bình Phước;…
- Đất nông nghiệp khác: Hiện trạng năm 2022 là 209,77 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 484,36 ha, thực hiện là 209,77 ha. Kế hoạch giảm 4,51 ha; thực tế không giảm; Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 dự kiến lấy vào đất nông nghiệp khác chưa thực hiện xong như: Nâng cấp, sửa chữa đường Trần Cừ, đường Tô Vĩnh Diện phường Nghĩa Trung; chuyển mục đích sử dụng đất sang đất nông nghiệp khác;…
2.1.1.2. Đất phi nông nghiệp
Hiện trạng năm 2022 là 4.552,30 ha; chỉ tiêu Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp hiện theo Kế hoạch năm 2023 là 5.471,20 ha, kế hoạch tăng 918,90 ha; thực tế chỉ tăng 13,94 ha; đạt tỷ lệ 1,52%. Chi tiết các loại đất như sau:
- Đất quốc phòng: Hiện trạng năm 2022 là 49,78 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 52,19 ha, thực hiện là 49,78 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 2,41 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do dự án Trận địa phòng không 12,7 mm, thao trường huấn luyện cụm xã trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong.
- Đất an ninh: Hiện trạng năm 2022 là 86,73 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 88,40 ha, thực hiện là 86,73 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 1,67 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Trụ sở làm việc Công an xã Đắk R'Moan - Quy hoạch chi tiết trung tâm cụm xã; Trụ sở làm việc Công an phường Quảng Thành; mở rộng trụ sở công an phường Nghĩa Thành; trụ sở làm việc công an Phường Nghĩa Đức, ….
- Đất thương mại, dịch vụ: Hiện trạng năm 2022 là 53,31 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 298,77 ha, thực hiện là 54,39 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 245,46 ha; thực tế chỉ tăng 1,08 ha Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Khu dân cư, thương mại, dịch vụ thôn Tân Hiệp, xã Đắk R'Moan; Khu thương mại dịch vụ số 2, phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa,… và các hạng mục đất thương mại, dịch vụ thuộc các công trình đất ở khu đô thị, khu dân cư như: Dự án khu đô thị mới Thung Lũng Xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City); Dự án khu đô thị mới cửa ngõ Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Gateway City);…
- Đất cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Hiện trạng năm 2022 là 197,17 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 294,29 ha, thực hiện là 197,17 ha. Kế hoạch 2023 tăng 97,12 ha; thực tế không thay đổi. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Mỏ đá bazan; Mỏ đá 508; Mỏ đá Lực Kỹ xã Đắk Nia; chuyển mục đích mỏ đất san lấp mặt bằng tại phường Quảng Thành và xã Đắk Nia, …
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Hiện trạng năm 2022 trên địa bàn thành phố không có diện tích đất cho hoạt động khoáng sản, chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 4,31 ha, thực hiện là 0,00 ha. Kế hoạch tăng 4,31 ha; thực tế không tăng, nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do dự án khai thác và chế biến đá tại mỏ đá bazan Bon Phai Kol Pru Đăng trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thành phố, cấp xã: Hiện trạng năm 2022 là 2.229,00 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 2.584,94 ha, thực hiện là 2.229,65 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 335,94 ha; thực tế tăng 0,65 ha; đạt 0,18%. Gồm các loại đất sau:
+ Đất giao thông: Hiện trạng năm 2022 là 664,34 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 902,84 ha, thực hiện là 664,79 ha. Kế hoạch tăng 238,50 ha; thực tế tăng 0,45 ha. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Đường từ tổ dân phố Nghĩa Tín, phường Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức (giai đoạn 2); tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia nghĩa (thuộc dự án Bắc Nam giai đoạn 2, từ km 1+900 đến km 4+300); đường Đạo Nghĩa – Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông; … và các hạng mục đất giao thông thuộc các công trình khu đô thị mới, khu dân cư như: Dự án khu đô thị mới Thung Lũng Xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City);…
+ Đất thủy lợi: Hiện trạng năm 2022 là 308,82 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 367,98 ha, thực hiện là 308,82 ha. Kế hoạch tăng 59,16 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Xây dựng hệ thống cửa xã thoát nước tại km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn km 817-km 887 theo hình thức BOT; Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2).
+ Đất xây dựng cơ sở y tế: Hiện trạng năm 2022 là 17,13 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 19,63 ha, thực hiện là 17,13 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 2,50 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Trạm y tế phường Nghĩa Đức; Trung tâm chẩn đoán y khoa kỹ thuật cao thành phố Gia Nghĩa và các hạng mục đất xây dựng cơ sở y tế thuộc các công trình khu khu đô thị mới, khu dân cư như: Dự án khu đô thị mới Thung Lũng Xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City);…
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: Hiện trạng năm 2022 là 105,08 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 113,20 ha, thực hiện là 105,08 ha. Kế hoạch tăng 2,50 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Trường Cao Đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch); Trường Cao Đẳng cộng đồng (bổ sung), Trường mầm non tự thục Hòa Bình; Trường mầm non Hoa Anh Đào (TDP 3); Trường Mầm non tư thục Đắk Nông.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Hiện trạng năm 2022 là 18,08 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 45,91 ha, thực hiện là 18,08 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 27,83 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do công trình dự án Khu liên hợp thể dục, thể thao tỉnh Đắk Nông; sân tập Golf và Biệt thự lưu trú đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện.
+ Đất công trình năng lượng: Hiện trạng năm 2022 là 1.049,21 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 1.048,40 ha. Theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đất công trình năng lượng sẽ giảm 2,61 ha để xây dựng đường cao tốc Đắk Nông - Chơn Thành- Bình Phước; đồng thời chỉ tiêu này sẽ tăng 1,80 ha để thực hiện các dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và đầu nối (Dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và Nhánh rẽ, đường dây điện trung và hạ áp, đường trung áp trạm biến thế); Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực thành phố; Trụ sở làm việc Công ty điện lực Đắk Nông. Tuy nhiên, kết quả thực hiện đến năm 2023 là 1.049,41 ha, cao hơn chỉ tiêu được duyệt là 1,01 ha do năm 2023 dự án đường cao tốc Đắk Nông - Chơn Thành- Bình Phước có thu hồi đất năng lượng nhưng chưa thực hiện đồng thời chỉ thực hiện được dự án Cải tạo và phát triển trung hạ áp khu vực thành phố.
+ Đất có di tích lịch sử văn hóa: Hiện trạng năm 2022 là 0,21 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 6,61 ha, thực hiện là 0,21 ha. Kế hoạch năm 2023 tăng 6,40 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Khu di tích lịch sử quốc gia điểm bắt liên lạc khai thông đường Hồ Chí Minh (Đoạn qua Nam Tây nguyên đến Đông Nam bộ); Dự án khu liên hợp bảo tàng, thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông.
+ Đất cơ sở tôn giáo: Hiện trạng năm 2022 là 9,07 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 10,37 ha, thực hiện là 9,07 ha. Kế hoạch tăng 1,30 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do các công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện như: Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa; Chi hội tin lành xã Đắk R'Moan;….
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Hiện trạng năm 2022 là 31,24 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 44,56 ha, thực hiện là 31,24 ha. Kế hoạch tăng 13,32 ha; thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do các công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện như: Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú; Nghĩa trang thôn Tân Phú, xã Đắk R'Moan; Nghĩa trang thôn Tân Lợi.
+ Đất chợ: Hiện trạng năm 2022 là 3,60 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 3,23 ha, thực hiện là 3,60 ha. Chỉ tiêu thực hiện được cao hơn chỉ tiêu được duyệt là 0,37 ha, tuy nhiên chỉ tiêu thực hiện năm 2023 không thay đổi so với hiện trạng sử dụng đất năm 2022 do chưa thực hiện chuyển mục đích sang các công trình, dự án đất thương mại, dịch vụ: chợ khu tái định cư Đắk Nia; đấu giá chợ Gia Nghĩa; đồng thời chưa thực hiện dự án chợ Gia Nghĩa.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Hiện trạng năm 2022 là 4,76 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 4,29 ha, thực hiện là 4,76 ha. Kế hoạch giảm 0,47 ha, tuy nhiên thực tế không giảm. Nguyên nhân do một số dự án công trình dự kiến khi thực hiện sẽ lấy vào đất sinh hoạt cộng đồng nhưng đến nay chưa thực hiện được như: Hội trường tổ dân phố 10 phường Nghĩa Thành, Hội trường tổ dân phố 5 phường Nghĩa Trung.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Hiện trạng năm 2022 là 32,90 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 81,10 ha, thực hiện là 32,90 ha. Kế hoạch tăng 48,20 ha; tuy nhiên thực tế không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Công viên hoa Thanh Niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông; Hoa viên phường Quảng Thành; dự án Khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung; Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga.
- Đất ở tại nông thôn: Hiện trạng năm 2022 là 214,92 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 221,67 ha, thực hiện là 219,30 ha. Kế hoạch tăng 6,75 ha; tuy nhiên thực tế thực hiện tăng 4,38 ha; đạt 64,88% so với kế hoạch. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Khu đất xây dựng nhà kho ở xã Đắk Nia và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở của người sử dụng đất còn thấp.
- Đất ở tại đô thị: Hiện trạng năm 2022 là 592,01 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 753,11 ha, thực hiện là 599,83 ha. Kế hoạch tăng 161,10 ha; thực tế thực hiện tăng 7,83 ha; đạt 5,86% kế hoạch. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Khu nhà ở phức hợp Thung Lũng Vàng Gia Nghĩa; dự án khu văn phòng – nhà ở (Phương Thảo); các lô đất ở biệt thự thuộc khu tái định cư bờ đông hồ trung tâm, phường Nghĩa Đức; Khu đất trường mầm non Sơn Ca phường Nghĩa Đức; nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở đô thị…
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Hiện trạng năm 2022 là 84,12 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 84,44 ha, thực hiện là 84,12 ha. Kế hoạch tăng 0,32 ha, tuy nhiên thực tế thực hiện không tăng. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được thấp hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện xong như: Trụ sở quản lý đội quản lý thị trường số 3; xây dựng trụ sở làm việc, trạm Quản lý bảo vệ rừng số 01 và các hạng mục đất xây dựng trụ sở cơ quan các công trình đất ở khu đô thị, khu dân cư như: Dự án Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú; …
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Hiện trạng năm 2022 là 820,59 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 816,81 ha, thực hiện là 820,59 ha. Kế hoạch giảm 3,78 ha; tuy nhiên thực tế không giảm. Nguyên nhân chỉ tiêu thực hiện đạt được cao hơn được duyệt do một số công trình dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 lấy vào đất sông nhưng chưa thực hiện xong như: Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông; Dự án Khu đô thị mới Thung Lũng Xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City);…
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Hiện trạng năm 2022 là 61,82 ha; chỉ tiêu kế hoạch được duyệt là 61,66 ha, thực hiện là 61,82 ha. Chỉ tiêu thực hiện được cao hơn chỉ tiêu được duyệt là 0,16 ha, nguyên nhân do công trình, dự án đăng ký trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 lấy vào đất có mặt nước chuyên dùng nhưng chưa thực hiện xong: đường Lê Duẩn nối dài đường Võ Văn Kiệt thành phố Gia Nghĩa.
2.1.1.3. Đất chưa sử dụng
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 không đăng ký thực hiện chỉ tiêu đất chưa sử dụng để thực hiện các dự án, nên chỉ tiêu đất chưa sử dụng không thay đổi (diện tích: 10,08 ha).
2.1.2. Kết quả thực hiện thu hồi đất
- Tổng diện tích đất nông nghiệp phải thu hồi theo kế hoạch được duyệt là 601,80 ha, thực hiện là 0,65 ha, đạt 0,11% so với kế hoạch.
- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp phải thu hồi theo kế hoạch được duyệt là 13,26 ha, thực hiện là 0,00 ha, đạt 0,00% so với kế hoạch.
2.1.3. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 918,88 ha, thực hiện là 13,30 ha, đạt 1,45% so với kế hoạch.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 0,00 ha, thực hiện là 0,00 ha, đạt 0,00% so với kế hoạch.
- Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở: Kế hoạch được duyệt là 3,92 ha, thực hiện là 0,10 ha, đạt 2,45% so với kế hoạch.
2.1.4. Kết quả thực hiện công trình, dự án theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
Tổng các công trình thực hiện trong năm Kế hoạch 2023 tính đến thời điểm lập Kế hoạch sử dụng năm 2024 là 132 công trình dự án với diện tích 1.361,66 ha. Kết quả thực hiện các công trình, dự án trong năm 2023 được trình bày cụ thể tại Bảng 2.2
Bảng 2.2. Kết quả các công trình, dự án thực hiện trong năm 2023
STT
|
Hạng mục
|
Tổng số công trình, dự án trong năm 2023
|
Công trình đã thực hiện trong năm 2023
|
Công trình chuyển tiếp sang KHSDĐ năm 2024
|
Công trình hủy
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
|
Tổng
|
132
|
1361,66
|
3
|
2,40
|
116
|
1150,20
|
13
|
209,06
|
I
|
Công trình, dự án thu hồi đất
|
67
|
608,59
|
2
|
0,65
|
53
|
399,98
|
12
|
207,96
|
1
|
Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh
|
8
|
3,91
|
|
|
5
|
1,05
|
3
|
2,86
|
2
|
Công trình dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
|
2
|
68,82
|
|
|
1
|
4,70
|
1
|
64,12
|
3
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
57
|
535,86
|
2
|
0,65
|
47
|
394,23
|
8
|
140,98
|
II
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất
|
65
|
753,07
|
1
|
1,75
|
63
|
750,22
|
1
|
1,10
|
4
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức
|
10
|
311,88
|
|
|
10
|
311,88
|
|
|
5
|
Công trình, dự án giao đất, cho thuê đất
|
26
|
411,43
|
|
|
25
|
410,33
|
1
|
1,10
|
6
|
Công trình, dự án đấu giá quyền sử dụng đất
|
29
|
29,76
|
1
|
1,75
|
28
|
28,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng các công trình, dự án đã thực hiện xong là 03 dự án, trong đó có:
+ 02 công trình thu hồi đất (Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An diện tích 0,45 ha địa điểm phường Nghĩa Thành; cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực thành phố 0,20 ha địa điểm Nghĩa Trung, Nghĩa Phú, Đắk Nia);
+ 01 dự án đấu giá quyền sử dụng đất: Thửa số 1 – dự án Tổ hợp khách sạn – thương mại Cao Nguyên diện tích 1,75 ha tại phường Nghĩa Trung.
- Tổng số dự án đăng ký chuyển tiếp sang Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 là 116/132 công trình, dự án. Trong đó có: 05 công trình quốc phòng, an ninh; 01 công trình dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; 47 công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất; 25 dự án giao đất, cho thuê đất; 10 dự án chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức; 28 dự án đấu giá quyền sử dụng đất. Các dự án chuyển tiếp đều đang chuẩn bị các văn bản pháp lý để thực hiện dự án.
- Các công trình không đưa vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024: có 13 công trình. Nguyên nhân do các dự án chưa có chủ trương thực hiện trong năm 2024; dự án chưa triển khai thực hiện; chưa lập quy hoạch chi tiết.
(Có phụ biểu 01 đánh giá kèm theo)
2.1.5. Kết quả thực hiện chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân năm 2023
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Gia Nghĩa, theo đó:
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp trong Kế hoạch sử dụng đất là 32,82 ha. Tính đến thời điểm hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, diện tích đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở là 12,12 ha (trong đó đất ở nông thôn là 4,38 ha; đất ở đô thị là 7,74 ha), đạt 36,93%, cụ thể như sau:
Bảng 2.3. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố năm 2023
STT
|
Xã, Phường
|
Chỉ tiêu đăng ký
(ha)
|
Thực hiện (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
4,62
|
1,07
|
23,16
|
2
|
Phường Nghĩa Thành
|
3,00
|
0,33
|
11,00
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
4,50
|
1,52
|
33,78
|
4
|
Phường Nghĩa Trung
|
4,20
|
2,56
|
60,95
|
5
|
Phường Quảng Thành
|
4,00
|
1,32
|
33,00
|
6
|
Phường Nghĩa Phú
|
4,00
|
0,94
|
23,50
|
7
|
Xã Đắk R'Moan
|
4,00
|
1,49
|
37,25
|
8
|
Xã Đắk Nia
|
4,50
|
2,89
|
64,22
|
|
Tổng cộng
|
32,82
|
12,12
|
36,93
|
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thương mại dịch, vụ trên địa bàn trong Kế hoạch sử dụng đất là 9,00 ha. Tính tới thời điểm 31 tháng 12 năm 2023, diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi sang đất thương mại dịch vụ là 1,18 ha, đạt 13,11%, cụ thể:
Bảng 2.4. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thương mại, dịch vụ của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố năm 2023
STT
|
Xã, Phường
|
Chỉ tiêu đăng ký (ha)
|
Thực hiện (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,00
|
-
|
-
|
2
|
Phường Nghĩa Tân
|
1,00
|
0,10
|
10,00
|
3
|
Phường Quảng Thành
|
1,00
|
-
|
|
4
|
Xã Đắk R'Moan
|
|
0,49
|
16,33
|
5
|
Xã Đắk Nia
|
|
0,59
|
19,67
|
|
Tổng cộng
|
9,00
|
1,18
|
13,11
|
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 là 3,92 ha. Tính tới thời điểm 31 tháng 12 năm 2023, diện tích đất phi nông nghiệp không phải đất ở của hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi sang đất ở là 0,10 ha, đạt 2,55%, tại Phường Nghĩa Trung.
- Việc triển khai thực hiện các công trình, dự án còn chậm. Thủ tục về đầu tư xây dựng, về bồi thường đất, giao đất phải thực hiện rất nhiều bước về trình tự, thủ tục đầu tư, thủ tục bồi thường đất, nguồn vốn bố trí, đồng thời phải qua nhiều cấp, nhiều ngành nên mất rất nhiều thời gian để hoàn thành một dự án.
- Công tác kiểm tra việc quản lý sử dụng đất từ thành phố đến cơ sở chưa thực hiện được thường xuyên nên chưa phát hiện, kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm; công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm.
- Một số dự án được triển khai thực hiện nhưng công tác thu hồi, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn. Việc chậm trễ thu hồi, giải phóng mặt bằng làm giảm đi hiệu quả của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất…
- Vốn đầu tư giải ngân chưa kịp, thiếu vốn thực hiện các công trình, dự án (cả trong và ngoài ngân sách nhà nước) dẫn đến việc thực hiện các công trình, dự án không theo đúng kế hoạch, kéo dài thời gian thực hiện gây lãng phí. Kinh phí đầu tư để thực hiện các công trình, dự án lớn, trong khi nguồn ngân sách của địa phương còn hạn chế.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Gia Nghĩa được UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt ngày 18 tháng 8 năm 2023. Vì vậy, thời gian tổ chức thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn thành phố ngắn (hơn 3 tháng) nên các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2023 chưa thực hiện hết.
a. Nguyên nhân khách quan:
Các thủ tục hành chính về đầu tư, về bồi thường phải trải qua nhiều cấp, nhiều ngành nên mất nhiều thời gian, không đảm bảo tiến độ, do đó một số dự án phải chuyển tiếp thực hiện vào năm kế hoạch tiếp theo.
b. Nguyên nhân chủ quan:
- Do quá trình thực hiện chưa đồng bộ giữa các đơn vị thực hiện các dự án đầu tư, dẫn đến kết quả thực hiện đạt chưa cao.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất khá lớn, tập trung nhiều vào các dự án do doanh nghiệp đầu tư, tuy nhiên chủ đầu tư các dự án này đa số chưa đủ nguồn lực đầu tư hoặc đầu tư kéo dài, một số đầu tư thực hiện dự án cũng chưa hoàn thành các thủ tục pháp lý theo luật định, không thực hiện đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch.
- Công tác tuyên truyền về Luật Đất đai năm 2013, trong đó có nội dung xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm còn nhiều hạn chế, nên có một số chủ đầu tư đã đăng ký danh mục công trình, dự án nhưng chưa đủ điều kiện thực hiện, chưa đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh - tế xã hội hàng năm.
Hiện nay, UBND tỉnh Đắk Nông đang triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 nên chưa có chỉ tiêu phân bổ cho thành phố.
Do đó, chỉ tiêu Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 được lập dựa trên chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Gia Nghĩa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022; nhu cầu của các ngành, các lĩnh vực đăng ký trong năm 2024 và các công trình, dự án đưa vào Kế hoạch 2023 đến nay chưa thực hiện được rà soát, có tính khả thi thực hiện sẽ chuyển tiếp sang Kế hoạch năm 2024.
Trên cơ sở rà soát các công trình, dự án đã được phê duyệt theo Quyết định số 1075/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Nông ngày 18 tháng 8 năm 2023 về phê quyết Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Gia Nghĩa. Các công trình, dự án đã đăng ký thực hiện trong Kế hoạch năm 2023 nhưng đến nay chưa thực hiện; tuy nhiên phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội và có tính khả thi thực hiện trên địa bàn thành phố sẽ được chuyển tiếp thực hiện trong năm Kế hoạch 2024. Đồng thời, kết hợp nhu cầu của các ngành, các lĩnh vực đăng ký các công trình, dự án mới dự kiến triển khai trong năm 2024 để tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất của năm kế hoạch.
Tổng số dự án thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 là 125 dự án với tổng diện tích các dự án là 1175,97 ha. Trong đó có 09 dự án đăng ký mới năm 2024 với diện tích 30,06 ha và 116 dự án chuyển tiếp từ Kế hoạch năm 2023.
Bảng 3.1. Tổng hợp các dự án thực hiện trong Kế hoạch 2024
TT
|
Hạng mục
|
Tổng số công trình, dự án trong năm 2024
|
Công trình, dự án đăng ký mới trong năm 2024
|
Công trình chuyển tiếp từ năm 2023
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
Số
dự án
|
Diện tích (ha)
|
|
Tổng
|
125
|
1.175,97
|
9
|
30,06
|
116
|
1.145,91
|
I
|
Công trình, dự án thu hồi đất
|
59
|
411,02
|
6
|
15,82
|
53
|
395,20
|
1
|
Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh
|
5
|
1,05
|
|
|
5
|
1,05
|
2
|
Công trình dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
|
1
|
4,70
|
|
|
1
|
4,70
|
3
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
53
|
405,27
|
6
|
15,82
|
47
|
389,45
|
II
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất
|
66
|
764,95
|
3
|
14,24
|
63
|
750,71
|
1
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
10
|
311,88
|
|
|
10
|
311,88
|
2
|
Công trình, dự án giao đất, cho thuê đất
|
26
|
410,87
|
1
|
0,05
|
25
|
410,82
|
3
|
Công trình, dự án đấu giá quyền sử dụng đất
|
30
|
42,20
|
2
|
14,19
|
28
|
28,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình cá nhân
3.2.2.1. Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Thông qua nhu cầu đăng ký sử dụng đất năm 2024 của hộ gia đình, cá nhân. Nhu cầu chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân được cân đối như sau:
Bảng 3.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân năm 2024
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất nông nghiệp khác
|
|
|
1
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
12,84
|
Phường Nghĩa Đức
|
2
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
5,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
3
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
4,48
|
Phường Nghĩa Trung
|
4
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
5,00
|
Xã Đắk R'Moan
|
5
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
0,67
|
Phường Nghĩa Phú
|
6
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
2,00
|
Phường Quảng Thành
|
7
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
35,50
|
Xã Đắk Nia
|
8
|
Chuyển mục đích sang đất nông nghiệp khác
|
4,00
|
Xã Đắk Nia
|
II
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thương mại dịch vụ
|
|
|
1
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
1,00
|
Phường Nghĩa Đức
|
2
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
1,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
3
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
3,00
|
Xã Đắk R'Moan
|
4
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
4,50
|
Xã Đắk Nia
|
5
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
0,03
|
Phường Quảng Thành
|
6
|
Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ
|
0,21
|
Phường Nghĩa Trung
|
III
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
|
|
1
|
Chuyển mục đích sang đất cơ sở sản xuất PNN (SKC)
|
0,27
|
Phường Nghĩa Tân
|
IV
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
|
|
1
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
7,66
|
Phường Nghĩa Đức
|
2
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
3,13
|
Phường Nghĩa Thành
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
4,94
|
Phường Nghĩa Tân
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
6,75
|
Phường Nghĩa Trung
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
4,50
|
Phường Quảng Thành
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
5,00
|
Phường Nghĩa Phú
|
7
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
4,70
|
Xã Đắk R'Moan
|
8
|
Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
6,00
|
Xã Đắk Nia
|
3.2.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực
- Đất nông nghiệp
Trong năm Kế hoạch 2024 trên địa bàn thành phố thực hiện các dự án nông nghiệp sau:
Bảng 3.3. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Phát triển rừng sản xuất
|
50,00
|
Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Phát triển rừng phòng hộ
|
200,00
|
Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
II
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
|
4
|
Các dự án trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh
|
121,00
|
Xã Đắk Nia
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
83,59
|
Xã Đắk Nia
|
Chuyển tiếp
|
III
|
Công trình, dự án đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
|
6
|
Khu đất dự án cây ăn trái (thửa đất số 2 và thửa đất số 3)
|
2,00
|
Xã Đắk Nia
|
Đăng ký mới
|
Tổng
|
492,09
|
|
|
- Đất quốc phòng
Nhằm đảm bảo tình hình an ninh quốc phòng của thành phố nói riêng và của Quốc gia nói chung trong năm Kế hoạch 2024 thực hiện dự án Trận địa phòng không 12,7 mm, diện tích 0,21 ha phường Nghĩa Phú (chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023).
- Đất an ninh
Trong năm 2024, trên địa bàn thành phố có nhu cầu thực hiện công trình, dự án an ninh sau:
Bảng 3.4. Nhu cầu sử dụng đất an ninh năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Đắk R'Moan - Quy hoạch chi tiết trung tâm cụm xã
|
0,25
|
Xã Đắk R'Moan
|
2
|
Trụ sở làm việc Công an Phường Quảng Thành
|
0,23
|
Phường Quảng Thành
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an xã Đắk Nia
|
0,30
|
Xã Đắk Nia
|
4
|
Mở rộng trụ sở công an phường Nghĩa Thành
|
0,06
|
Phường Nghĩa Thành
|
II
|
Công trình giao đất, thuê đất
|
|
|
5
|
Nhà nghiệp vụ của lực lượng cảnh sát
|
0,23
|
Phường Nghĩa Tân
|
Tổng
|
1,07
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất thương mại, dịch vụ
Với tiềm năng phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa, trong năm Kế hoạch 2024 trên địa bàn thành phố chú trọng đặc biệt phát triển các công trình, dự án sau:
Bảng 3.5. Nhu cầu sử dụng đất thương mại, dịch vụ năm 2023
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
1
|
Công ty TNHH MTV Văn Khanh
|
1,77
|
Xã Đắk R'Moan
|
2
|
Cây xăng Quang Phước
|
0,32
|
Phường Quảng Thành
|
II
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
3
|
Khu dân cư, thương mại, dịch vụ thôn Tân Hiệp, xã Đắk R'Moan
|
120,00
|
Xã Đắk R'Moan
|
4
|
Khu thương mại dịch vụ số 2, phường Nghĩa Tân, Thành phố Gia Nghĩa
|
9,38
|
Phường Nghĩa Tân
|
5
|
Công TNHH xây dựng Hà Sang
|
0,37
|
Phường Nghĩa Phú
|
III
|
Công trình, dự án đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
6
|
Khu đất khách sạn Thông xanh cũ (Victory)
|
0,43
|
Phường Nghĩa Trung
|
7
|
Khu đất nhà dịch vụ, giải trí Nice Club
|
0,54
|
Phường Nghĩa Thành
|
8
|
Khu đô thị số 1 Phường Nghĩa Đức
|
3,00
|
Phường Nghĩa Đức
|
9
|
Khu đất bến xe khách Gia Nghĩa (cũ) tổ dân phố 10, phường Nghĩa Thành
|
0,21
|
Phường Nghĩa Thành
|
10
|
Chợ khu tái định cư Đắk Nia
|
1,20
|
Phường Nghĩa Trung
|
11
|
Đấu giá chợ Gia Nghĩa
|
0,34
|
Phường Nghĩa Thành
|
12
|
Đấu giá đất công khu tái định cư Đắk Nur B
|
6,25
|
Phường Nghĩa Đức
|
13
|
02 lô đất thương mại dịch vụ TM2, TM3 thuộc Khu tái định cư bờ Đông hồ Trung tâm
|
1,88
|
Phường Nghĩa Đức
|
14
|
Lô đất thương mại dịch vụ TM1 thuộc Khu tái định cư bờ Đông hồ Trung tâm
|
0,85
|
Phường Nghĩa Đức
|
15
|
Đảo nổi hồ Gia Nghĩa
|
2,00
|
Phường Nghĩa Thành
|
Tổng
|
156,32
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Với nhu cầu xây dựng và san lấp mặt bằng và khai thác đá hiện nay trên địa bàn thành phố nói riêng và khu vực lân cận nói chung ngày càng tăng. Do đó, trong năm 2024 tiếp tục thực hiện 08 dự án khai thác đất san lấp làm vật liệu xây dựng, cụ thể như sau:
Bảng 3.6. Nhu cầu sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
1
|
Chuyển mục đích mỏ đất san lấp mặt bằng
|
17,10
|
Xã Đắk R'Moan
|
2
|
Chuyển mục đích mỏ đất san lấp mặt bằng
|
6,12
|
Phường Quảng Thành
|
3
|
Chuyển mục đích mỏ đất san lấp mặt bằng
|
25,72
|
Xã Đắk Nia
|
II
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
4
|
Khai thác và chế biến đá tại mỏ đá bazan Bon Phai Kol Pru Đăng
|
4,31
|
Xã Đắk Nia
|
5
|
Mỏ đá bazan
|
18,98
|
Xã Đắk R'Moan
|
6
|
Mỏ đá 508
|
19,26
|
Xã Đắk R'Moan
|
7
|
Mỏ đá bazan thôn Tân An
|
2,50
|
Xã Đắk R'Moan
|
8
|
Mỏ đá Lực Kỹ
|
7,44
|
Xã Đắk Nia
|
Tổng
|
101,43
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất phát triển hạ tầng
Với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng cũng được đầu tư xây dựng tương ứng phù hợp với tốc độ phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, cũng như phát triển cuộc sống văn minh và ổn định hơn như phát triển hệ thống giáo dục; đảm bảo chất lượng y tế, nhu cầu sinh hoạt văn hóa… ngày càng tốt hơn. Trong năm 2024, kế hoạch phát triển hạ tầng như sau:
- Giao thông: Hoàn thiện hệ thống các tuyến đường giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương giữa thành phố và các tỉnh lân cận được thuận lợi, đồng thời thúc đẩy phát triển tiềm năng du lịch trên địa bàn thành phố. Tổng số công trình, dự án đăng ký thực hiện trong năm Kế hoạch 2024 là 29 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.7. Danh mục công trình, dự án đất giao thông năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo đường vào Trường THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây hồ Trung Tâm), phường Nghĩa Thành
|
0,75
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa vỉa hè đường Lê Hồng Phong, phường Nghĩa Phú
|
0,30
|
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường TDP 2, phường Nghĩa Phú và phường Quảng Thành (đoạn phía sau công an tỉnh Đắk Nông)
|
5,00
|
Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường N'Trang Long đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ giao với đường 23/3 đến giao với đường Lương Thế Vinh)
|
0,05
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur
|
1,20
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn tổ dân phố 01, phường Nghĩa Trung
|
0,56
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Nâng cấp, sửa chữa vỉa hè đường Nguyễn Thái Học phường Nghĩa Trung
|
0,0028
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm thành phố Gia Nghĩa đến đường Quang Trung)
|
1,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn từ giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân
|
0,75
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
10
|
Nâng cấp mở rộng đường tổ dân phố 01, phường Nghĩa Phú (đoạn từ Quốc lộ 14 đi đường tránh đô thị Gia Nghĩa)
|
1,00
|
Phường Quảng Thành,
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
11
|
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam
|
1,40
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
12
|
Đường kết nối từ quốc lộ 14 vào dự án khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
0,11
|
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
13
|
Nâng cấp mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa
|
0,03
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
14
|
Nâng cấp, sủa chữa tổ chức giao thông đường 23/3, đường N'Trang Long và đường nối từ đường 23/3 tới đường tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân
|
0,06
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
15
|
Sửa chữa, cải taọ đường Điện Biên Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1)
|
0,70
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
16
|
Đường từ phân hiệu trường Tiểu học Bế Văn Đàn đến hội trường thôn Tân Phương và hệ thống thoát nước xuống hạ lưu đường thôn Tân Phú
|
0,20
|
Xã Đắk R'Moan
|
Chuyển tiếp
|
17
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Trần Cừ, đường Tô Vĩnh Diện, phường Nghĩa Trung
|
1,50
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa đường tổ dân phố 5, phường Nghĩa Đức
|
1,50
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
19
|
Đường Lê Duẩn nối đường Võ Văn Kiệt, thành phố Gia Nghĩa
|
9,40
|
Phường Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
20
|
Hạng mục công trình thoát nước đường bộ tại Km203+930 - Quốc lộ 28 (Trái tuyến)
|
0,06
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
21
|
Nâng cấp đường vào nhà máy xử lý nước thải
|
0,45
|
Phường Nghĩa Tân
|
Đăng ký mới
|
22
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật Hồ Thiên Nga
|
7,52
|
Phường Nghĩa Thành
|
Đăng ký mới
|
23
|
Nâng cấp đường Trần Thánh Tông
|
1,40
|
Phường Nghĩa Đức
|
Đăng ký mới
|
24
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật bờ Đông hồ Trung tâm
|
3,60
|
Phường Nghĩa Đức,
Phường Quảng Thành
|
Đăng ký mới
|
25
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật bờ Tây hồ Trung tâm
|
2,31
|
Phường Nghĩa Thành, phường Quảng Thành
|
Đăng ký mới
|
26
|
Nâng cấp đường Phan Bội Châu
|
0,54
|
Phường Nghĩa Thành, phường Quảng Thành
|
Đăng ký mới
|
27
|
Đường từ Ngã tư đường tránh đi khu di tích lịch sử quốc gia địa Điểm bắt liên lạc khai thông đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1)
|
3,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
28
|
Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia Nghĩa
|
5,50
|
Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
29
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông
|
55,00
|
Xã Đắk Nia
|
Chuyển tiếp
|
Tổng
|
93,99
|
|
|
- Đất thủy lợi: Tổng số công trình, dự án thủy lợi dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 02 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.8. Danh mục công trình, dự án đất thủy lợi năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2)
|
8,71
|
Các phường trên địa bàn thành phố
|
2
|
Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn km 817 ÷ Km 887 theo hình thức BOT
|
0,04
|
Phường Quảng Thành
|
Tổng
|
8,75
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất y tế: Tổng số công trình, dự án đất y tế dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 03 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.9. Danh mục công trình, dự án đất y tế năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
|
Công trình giao đất, thuê đất
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế phường Nghĩa Đức
|
0,50
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Trung tâm Chẩn đoán y khoa kỹ thuật cao thành phố Gia Nghĩa
|
2,00
|
Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Trạm y tế phường Nghĩa Thành
|
0,05
|
Phường Nghĩa Thành
|
Đăng ký mới
|
Tổng
|
2,55
|
|
|
- Đất giáo dục: Tổng số công trình, dự án đất giáo dục dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 05 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.10. Danh mục công trình, dự án đất giáo dục năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)
|
5,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
2
|
Trường cao đẳng cộng đồng (bổ sung)
|
2,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
II
|
Công trình giao đất, thuê đất
|
|
|
3
|
Trường Mầm non tự thục Hòa Bình
|
0,20
|
Phường Nghĩa Trung
|
4
|
Trường Mầm non tư thục Đắk Nông
|
0,46
|
Phường Nghĩa Trung
|
5
|
Trường Mầm non Hoa Anh Đào (TDP 3)
|
0,96
|
Phường Nghĩa Phú
|
Tổng
|
8,62
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Công trình năng lượng: Với mục tiêu mang lại hiệu quả kinh tế và góp phần phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí nhà kính để bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững, phát triển kinh tế của địa phương và tăng ngân sách nhà nước. Tổng công trình, dự án dự kiến thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 là 02 dự án.
Bảng 3.11. Danh mục công trình, dự án đất năng lượng năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và đấu nối (Dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và Nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế)
|
1,00
|
Phường Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Trung, Phường Nghĩa Phú, Xã Đắk Nia
|
II
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Công ty Điện lực Đắk Nông
|
0,60
|
Phường Nghĩa Tân
|
Tổng
|
1,60
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất có di tích lịch sử, văn hóa: Tổng số công trình, dự án đất di tích lịch sử, văn hóa năm 2024 là 02 công trình, như sau:
Bảng 3.12. Danh mục công trình, dự án đất di tích lịch sử, văn hóa năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử quốc gia điểm bắt liên lạc khai thông đường Hồ Chí Minh (Đoạn qua Nam Tây Nguyên đến Đông Nam Bộ)
|
4,70
|
Xã Đắk Nia
|
II
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
2
|
Dự án khu liên hợp bảo tàng, thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông
|
1,70
|
Phường Nghĩa Đức
|
Tổng
|
6,40
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất tôn giáo: Tổng số công trình, dự án đất tôn giáo dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 04 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.13. Danh mục công trình, dự án đất tôn giáo năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Mở rộng giáo xứ Gia Nghĩa
|
0,40
|
Phường Nghĩa Đức
|
II
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
2
|
Chi hội tin lành xã Đắk R'Moan
|
0,30
|
Xã Đắk R'Moan
|
3
|
Giáo họ Đồng Tiến
|
0,50
|
Xã Đắk Nia
|
4
|
Chi hội tin lành Đắk Cúc
|
0,50
|
Xã Đắk Nia
|
Tổng
|
1,70
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Tổng số công trình, dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 02 công trình, như sau:
Bảng 3.14. Danh mục công trình, dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú
|
4,00
|
Phường Nghĩa Phú
|
II
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
2
|
Nghĩa trang thôn Tân Lợi
|
5,00
|
Xã Đắk R'Moan
|
Tổng
|
9,00
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất chợ
Trong năm Kế hoạch 2024 trên địa bàn thành phố xây dựng 02 công trình, dự án chợ, cụ thể như sau:
Bảng 3.15. Danh mục công trình, dự án đất chợ năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Chợ phường Nghĩa Trung
|
5,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
2
|
Chợ Gia Nghĩa
|
0,18
|
Phường Nghĩa Thành
|
Tổng
|
5,18
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất sinh hoạt cộng đồng
Tổng số công trình, dự án đất sinh hoạt cộng đồng dự kiến thực hiện trong năm 2024 là 02 công trình, cụ thể như sau:
Bảng 3.16. Danh mục công trình, dự án đất sinh hoạt cộng đồng năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
1
|
Hội trường TDP 5
|
0,05
|
Phường Nghĩa Trung
|
2
|
Hội trường TDP 10
|
0,04
|
Phường Nghĩa Thành
|
Tổng
|
0,09
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
Trong năm Kế hoạch 2024 trên địa bàn thành phố dự kiến xây dựng các công trình sau:
Bảng 3.17. Danh mục công trình, dự án đất khu vui chơi, giải trí năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
|
|
|
1
|
Dự án khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung
|
15,54
|
Xã Đắk Nia
|
2
|
Công viên hoa Thanh Niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông
|
1,35
|
Phường Nghĩa Tân
|
3
|
Hoa viên phường Quảng Thành
|
0,04
|
Phường Quảng Thành
|
4
|
Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga
|
0,08
|
Phường Nghĩa Thành
|
Tổng
|
17,01
|
|
(Ghi chú: Các công trình, dự án trên chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023)
- Đất ở, khu dân cư, khu đô thị mới
Năm 2024, thành phố dự kiến thực hiện các công trình, dự án đất ở, khu dân cư, khu đô thị mới sau:
Bảng 3.18. Danh mục công trình, dự án đất ở, khu dân cư, khu đô thị mới năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuậnmà phải thu hồi đất
|
|
|
|
1
|
Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư
|
17,00
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2
|
12,96
|
Phường Nghĩa Trung, phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung
|
9,08
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung
|
47,30
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức
|
25,47
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
47,77
|
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú
|
19,08
|
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị mới Center City)
|
70,76
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa
|
9,72
|
Các phường: Nghĩa Đức; Nghĩa Trung, Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
10
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân
|
7,10
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
II
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
2
|
Dự án khu văn phòng - Nhà ở (Phương Thảo)
|
10,00
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
III
|
Công trình, dự án giao đất, thuê đất
|
|
|
|
3
|
Sân tập Golf và Biệt thự lưu trú
|
4,97
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Khu dân cư Tổ 5, phường Nghĩa Trung (dự án Gia Nghĩa GoldenValley)
|
8,08
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
IV
|
Các công, dự án trình đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
|
5
|
Khu đất số 7 thuộc khu trung tâm hành chính 95 ha
|
0,14
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Khu đất xây dựng Chi cục thuế huyện Đắk Nông (cũ): Đường Trương Định, tổ dân phố 02, phường Nghĩa Thành
|
0,03
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Đất hội trường Tổ dân phố 1 phường Nghĩa Phú
|
0,25
|
Phường Nghĩa Phú
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Bán đấu giá diện tích thu hồi của Cty TNHH MTV TM và DL Đắk Nông (thửa số 1 ki ốt 29 và thửa số 1 ki tốt số 7A)
|
0,04
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Khu đất trụ sở xí nghiệp lâm nghiệp Nghĩa Tín
|
0,18
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
10
|
Khu đất nhà giới thiệu sản phẩm
|
0,02
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
11
|
Khu đất xây dựng nhà kho
|
0,05
|
Xã Đắk Nia
|
Chuyển tiếp
|
12
|
Khu đô thị số 1 phường Nghĩa Đức
|
3,00
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
13
|
Các thửa đất thuộc khu tái định cư phía đông hồ trung tâm
|
2,70
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
14
|
Khu đất Trường mầm non Sơn Ca
|
0,20
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
15
|
Khu đất số 2-1 thuộc quy hoạch dân cư 131,5 ha Sùng Đức (thuộc quy hoạch xây dựng chi tiết Khu dân cư Sùng Đức)
|
12,19
|
Phường Nghĩa Tân
|
Đăng ký mới
|
16
|
Trụ sở UBND phường Nghĩa Trung (cũ) và Khu đất trụ sở Lâm trường Đắk Nia (cũ)
|
0,55
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
17
|
Nhà Tạm cư gần Khu tái định cư Đắk Nia
|
0,05
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
18
|
Khu đất cạnh quán Nice Club (quán bún Thanh Thảo)
|
0,01
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
19
|
Khu đất tập thể Nice Club
|
0,20
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
20
|
Khu đất công ty xổ số kiến thiết
|
0,01
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
21
|
Khu đất hội trường TDP 7, phường Nghĩa Thành, thành phố Gia Nghĩa
|
0,06
|
Phường Nghĩa Thành
|
Chuyển tiếp
|
22
|
Khu đất sân bóng gần trường tiểu học Trường Trần Quốc Toản tổ dân phố 5 phường nghĩa Trung
|
0,14
|
Phường Nghĩa Trung
|
Chuyển tiếp
|
23
|
Sân vận động tỉnh Đắk Nông (cũ) phường Nghĩa Tân, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
5,61
|
Phường Nghĩa Tân
|
Chuyển tiếp
|
24
|
Khu đất số 2-1 thuộc quy hoạch dân cư 131,5 ha Sùng Đức (thuộc quy hoạch xây dựng chi tiết khu dân cư Sùng Đức)
|
12,19
|
Phường Nghĩa Tân
|
Đăng ký mới
|
Tổng
|
107,95
|
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Trong năm Kế hoạch 2024 trên địa bàn thành phố dự kiến xây dựng các công trình, dự án xây dựng trụ sở cơ quan sau:
Bảng 3.19. Danh mục công trình xây dựng trụ sở cơ quan năm 2024
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích kế hoạch (ha)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
II
|
Công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc, trạm quản lý bảo vệ rừng số 01
|
0,25
|
Phường Quảng Thành
|
Chuyển tiếp
|
III
|
Công trình giao đất, thuê đất
|
|
|
|
2
|
Trụ sở quản lý đội quản lý thị trường số 3
|
0,20
|
Phường Nghĩa Đức
|
Chuyển tiếp
|
Tổng
|
0,45
|
|
|
Căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ của cấp trên cho thành phố và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn. Trong năm Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 chỉ tiêu các nhóm đất cụ thể như sau:
Tổng diện tích tự nhiên năm 2024 là 28.410,67 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 23.047,25 ha chiếm 81,12% tổng diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp: 5.353,34 ha chiếm 18,84% tổng diện tích tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng: 10,08 ha chiếm 0,04% tổng diện tích tự nhiên.
Bảng 3.20. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng 2023
(ha)
|
Kế hoạch SDĐ năm 2024
(ha)
|
QHSDĐ đến năm 2030
(QĐ 2077)
|
Biến động 2024/
2023
|
So sánh chỉ tiêu quy hoạch/
kế hoạch
|
I
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
28.410,67
|
28.410,67
|
28.410,67
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
23.834,36
|
23.047,25
|
22.634,33
|
-787,11
|
-412,92
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
51,51
|
51,51
|
48,51
|
|
-3,00
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
51,05
|
51,05
|
48,05
|
|
-3,00
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.704,82
|
1.687,57
|
1.499,16
|
-17,25
|
-188,41
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
20.277,04
|
18.988,59
|
16.298,28
|
-1.288,45
|
-2.690,31
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
735,92
|
935,67
|
1.873,42
|
199,75
|
937,75
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
352,89
|
402,63
|
1.920,35
|
49,74
|
1.517,72
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
319,86
|
299,64
|
319,86
|
-20,22
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
502,41
|
497,51
|
496,35
|
-4,90
|
-1,16
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
209,77
|
483,78
|
498,26
|
274,01
|
14,48
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.566,23
|
5.353,34
|
5.766,33
|
787,11
|
412,99
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
49,78
|
49,99
|
66,19
|
0,21
|
16,20
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
86,73
|
87,78
|
92,35
|
1,05
|
4,57
|
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
60,00
|
|
60,00
|
2.3
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMD
|
54,39
|
250,57
|
324,24
|
196,18
|
73,67
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
14,41
|
14,68
|
31,41
|
0,27
|
16,73
|
2.5
|
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản
|
SKS
|
|
4,31
|
4,31
|
4,31
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
197,17
|
294,29
|
299,84
|
97,12
|
5,55
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thành phố, cấp xã
|
DHT
|
2.229,65
|
2.469,14
|
2.893,12
|
239,49
|
423,98
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
0,00
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
664,79
|
861,75
|
975,82
|
196,96
|
114,07
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
308,82
|
317,57
|
434,02
|
8,75
|
116,45
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
11,63
|
11,80
|
34,53
|
0,17
|
22,73
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
17,13
|
20,19
|
30,92
|
3,06
|
10,73
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo
|
DGD
|
105,08
|
117,28
|
149,76
|
12,20
|
32,48
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
18,08
|
15,39
|
45,91
|
-2,69
|
30,52
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.049,41
|
1.050,98
|
1.073,58
|
1,57
|
22,60
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
2,68
|
2,68
|
2,64
|
|
-0,04
|
-
|
Đất có di tích lịch sử văn hóa
|
DDT
|
0,21
|
6,61
|
13,62
|
6,40
|
7,01
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
7,90
|
7,90
|
27,90
|
|
20,00
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
9,07
|
10,77
|
14,57
|
1,70
|
3,80
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
31,24
|
38,96
|
71,84
|
7,72
|
32,88
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,60
|
7,24
|
18,02
|
3,64
|
10,78
|
2.7
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
96,31
|
96,31
|
94,16
|
|
-2,15
|
2.8
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
4,76
|
4,41
|
4,83
|
-0,35
|
0,42
|
2.9
|
Đất khu vui chơi giải trí công cộng
|
DKV
|
32,90
|
98,74
|
104,60
|
65,84
|
5,86
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
219,30
|
228,08
|
238,25
|
8,78
|
10,17
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
599,83
|
773,65
|
773,65
|
173,82
|
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
84,12
|
84,87
|
87,72
|
0,75
|
2,85
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
14,32
|
14,32
|
14,32
|
|
|
2.15
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,18
|
0,18
|
|
|
620,99
|
2.16
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
820,59
|
820,30
|
621,17
|
-0,29
|
-756,83
|
2.17
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
61,82
|
61,75
|
63,47
|
-0,07
|
-58,75
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
10,08
|
10,08
|
|
0,00
|
-10,08
|
(Chỉ tiêu sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã được thể hiện chi tiết tại Biểu 06/CH).
3.3.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 3.21. Chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
23.047,25
|
100,00
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
0,22
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
51,51
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
51,05
|
7,32
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.687,57
|
82,39
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
18.988,59
|
4,06
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
935,67
|
1,75
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
402,63
|
1,39
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
319,86
|
2,16
|
Hiện trạng diện tích đất nông nghiệp toàn thành phố năm 2023 là 23.834,36 ha, chiếm 83,89% diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp trong năm Kế hoạch 2024 là 23.047,25 ha giảm 787,11 ha so với năm 2023.
Diện tích đất nông nghiệp trong năm Kế hoạch 2024 giảm 787,11 ha so với năm 2023 do chuyển sang đất quốc phòng 0,21 ha; đất an ninh 0,97 ha; đất thương mại, dịch vụ 191,84; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,27 ha; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 4,31 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 97,12 ha; đất giao thông 189,61 ha; đất thủy lợi 8,75 ha; đất văn hóa 0,17 ha; đất y tế 2,51 ha; đất cơ sở giáo dục 13,30 ha; đất công trình năng lượng 1,40 ha; đất có di tích lịch sử văn hóa 6,28 ha; đất cơ sở tôn giáo 1,70 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 9,00 ha; đất chợ 5,18 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,12 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 64,92 ha; đất ở tại nông thôn 10,75 ha; đất ở tại đô thị 177,81 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,89 ha. Ngoài ra, chu chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 23.047,25 ha.
Đến năm 2024, đất nông nghiệp được phân bố trên địa bàn phường, xã như sau:
Bảng 3.22. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
1.252,56
|
1.118,32
|
-134,24
|
4,85
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
785,42
|
702,50
|
-82,92
|
3,05
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
1.284,62
|
1.206,31
|
-78,31
|
5,23
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
115,34
|
75,52
|
-39,82
|
0,33
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
831,50
|
725,75
|
-105,75
|
3,15
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
7.309,60
|
7.278,05
|
-31,55
|
31,58
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
8.243,47
|
8.122,01
|
-121,46
|
35,24
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
4.011,84
|
3.818,78
|
-193,06
|
16,57
|
Tổng thành phố
|
23.834,36
|
23.047,25
|
-787,11
|
100,00
|
3.3.1.1. Đất trồng lúa
Hiện trạng diện tích đất trồng lúa toàn thành phố năm 2023 là 51,51 ha đất trồng lúa, chiếm 0,22 % diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất trồng lúa trong năm Kế hoạch 2024 là 51,51 ha, không thay đổi so với năm 2023.
Đến năm 2024, đất trồng lúa được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.23. Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
51,51
|
51,51
|
|
100,00
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
51,51
|
51,51
|
|
100,00
|
3.3.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác
Hiện trạng diện tích đất trồng cây hàng năm khác toàn thành phố năm 2023 là 1.704,82 ha đất trồng cây hàng năm khác, chiếm 7,15% diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác trong năm Kế hoạch 2024 là 1.687,57 ha; giảm 17,26 ha so với năm 2023 do chuyển sang đất nông nghiệp khác 2,00 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 8,98 ha; đất giao thông 2,23 ha; đất có di tích lịch sử - văn hóa 2,33 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,25 ha; đất ở tại đô thị 1,46 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 1.687,57 ha.
Đến năm 2024, đất trồng cây hàng năm khác được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.24. Kế hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
3,51
|
3,51
|
|
0,21
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
10,40
|
10,40
|
|
0,62
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
73,34
|
70,91
|
-2,43
|
4,20
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
14,34
|
14,34
|
|
0,85
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
54,55
|
53,19
|
-1,36
|
3,15
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
550,66
|
550,66
|
|
32,63
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
921,45
|
917,96
|
-3,49
|
54,40
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
76,57
|
66,59
|
-9,98
|
3,95
|
Tổng thành phố
|
1.704,82
|
1.687,57
|
-17,26
|
100,00
|
3.3.1.3. Đất trồng cây lâu năm
Hiện trạng đất trồng cây lâu năm toàn thành phố năm 2023 là 20.277,04 ha, chiếm 85,07 % diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất trồng cây lâu năm trong năm Kế hoạch 2024 là 18.988,59 ha; giảm 1.288,45 ha so với năm 2023, do chuyển sang đất rừng phòng hộ 200,00 ha; đất rừng sản xuất 50,00 ha; đất nông nghiệp khác 272,08 ha; đất quốc phòng 0,21 ha; đất an ninh 0,97 ha; đất thương mại dịch vụ 191,84 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,27 ha; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 4,31 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 84,29 ha; đất phát triển hạ tầng 232,39 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,12 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 64,56 ha; đất ở nông thôn 10,75 ha; đất ở đô thị 176,01 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,64 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 18.988,59 ha.
Đến năm 2024, đất trồng cây lâu năm được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.25. Kế hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
1.217,00
|
1.070,01
|
-146,99
|
5,64
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
754,14
|
670,60
|
-83,54
|
3,53
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
1.132,19
|
1.051,67
|
-80,51
|
5,54
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
98,67
|
58,85
|
-39,82
|
0,31
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
739,19
|
630,44
|
-108,76
|
3,32
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
6.041,98
|
5.758,68
|
-283,30
|
30,33
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
6.593,01
|
6.231,71
|
-361,30
|
32,82
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
3.700,86
|
3.516,63
|
-184,23
|
18,52
|
Tổng thành phố
|
20.277,04
|
18.988,59
|
-1.288,45
|
100,00
|
3.3.1.4. Đất rừng phòng hộ
Hiện trạng đất rừng phòng hộ toàn thành phố năm 2023 là 735,92 ha, chiếm 3,09% diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất rừng phòng hộ trong năm Kế hoạch 2024 là 935,67 ha; tăng 199,75 ha so với năm 2023 do nhận từ đất trồng cây lâu năm 200,00 ha đồng thời giảm 0,25 ha do chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 735,67 ha.
Đến năm 2024, đất rừng phòng hộ được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.26. Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
12,37
|
12,37
|
|
1,32
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
21,19
|
21,19
|
|
2,26
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
588,48
|
788,23
|
199,75
|
84,24
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
0,01
|
0,01
|
|
0,00
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
113,87
|
113,87
|
|
12,17
|
Tổng thành phố
|
735,92
|
935,67
|
199,75
|
100,00
|
3.3.1.5. Đất rừng sản xuất
Hiện trạng đất rừng sản xuất toàn thành phố năm 2023 là 352,89 ha, chiếm 1,48% diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất rừng sản xuất trong năm Kế hoạch 2024 là 402,63 ha; tăng 49,74 ha so với năm 2023, do nhận từ đất trồng cây lâu năm 50,00 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 352,63 ha.
Đến năm 2024, đất rừng sản xuất được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.27. Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
12,92
|
12,92
|
|
3,21
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
46,50
|
96,50
|
50,00
|
23,97
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
292,72
|
292,46
|
-0,26
|
72,64
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
0,76
|
0,76
|
|
0,19
|
Tổng thành phố
|
352,89
|
402,63
|
49,74
|
100,00
|
3.3.1.6. Đất nuôi trồng thủy sản
Hiện trạng đất nuôi trồng thủy sản toàn thành phố năm 2023 là 502,41 ha, chiếm 2,11% diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản trong năm Kế hoạch 2024 là 497,51 ha; giảm 4,91 ha so với năm 2023, do chuyển sang đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 3,85 ha; đất phát triển hạ tầng 0,61 ha; đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,11 ha; đất ở tại đô thị 0,34 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 497,51 ha.
Đến năm 2024, đất nuôi trồng thủy sản được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.28. Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
32,05
|
31,96
|
-0,09
|
6,42
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
8,51
|
8,46
|
-0,05
|
1,70
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
41,99
|
41,62
|
-0,37
|
8,37
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
2,33
|
2,33
|
|
0,47
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
36,76
|
36,71
|
-0,05
|
7,38
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
76,91
|
76,91
|
|
15,46
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
199,97
|
199,47
|
-0,50
|
40,09
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
103,90
|
100,05
|
-3,85
|
20,11
|
Tổng thành phố
|
502,41
|
497,51
|
-4,91
|
100,00
|
3.3.1.7. Đất nông nghiệp khác
Hiện trạng đất nông nghiệp khác toàn thành phố năm 2023 là 209,77 ha, chiếm 0,88% diện tích đất nông nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp khác trong năm Kế hoạch 2024 là 483,78 ha; tăng 274,01 ha so với năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp khác tăng 274,08 ha do nhận từ đất cây hàng năm 2,00 ha; đất cây lâu năm 272,08 ha; đất rừng sản xuất 6,60 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,29 ha; đất chưa sử dụng 48,32 ha.
- Diện tích đất nông nghiệp khác giảm 0,07 ha do chuyển sang đất hạ tầng.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 209,70 ha.
Đến năm 2024, đất nông nghiệp khác được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.29. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp khác năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
12,84
|
12,84
|
2,65
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
0,67
|
0,67
|
0,14
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
3,00
|
8,00
|
5,00
|
1,65
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
1,00
|
5,41
|
4,41
|
1,12
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
5,07
|
7,07
|
2,00
|
1,46
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
184,82
|
428,91
|
244,09
|
88,66
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
15,88
|
20,88
|
5,00
|
4,32
|
Tổng thành phố
|
209,77
|
483,78
|
274,01
|
100,00
|
Bảng 3.30. Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.353,34
|
100,00
|
1.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
49,99
|
0,93
|
1.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
87,78
|
1,64
|
1.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
250,57
|
4,68
|
1.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
14,68
|
0,27
|
1.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
4,31
|
0,08
|
1.8
|
Đất SX vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
294,29
|
5,50
|
1.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thành phố, cấp xã
|
DHT
|
2.469,14
|
46,12
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
861,75
|
34,90
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
317,57
|
12,86
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
11,80
|
0,48
|
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
20,19
|
0,82
|
|
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
DGD
|
117,28
|
4,75
|
|
Đất cơ sở thể dục, thể thao
|
DTT
|
15,39
|
0,62
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
1.050,98
|
42,56
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
2,68
|
0,11
|
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
6,61
|
0,27
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
7,90
|
0,32
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
10,77
|
0,44
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
38,96
|
1,58
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
7,24
|
0,29
|
1.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
96,31
|
1,80
|
1.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
4,41
|
0,08
|
1.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
98,74
|
1,84
|
1.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
228,08
|
4,26
|
1.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
773,65
|
14,45
|
1.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
84,87
|
1,59
|
1.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
14,32
|
0,27
|
1.17
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,18
|
0,00
|
1.18
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
820,30
|
15,32
|
1.19
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
61,75
|
1,15
|
1.20
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
Hiện trạng đất phi nông nghiệp toàn thành phố năm 2023 là 4.566,23 ha, chiếm 16,07 % diện tích tự nhiên.
Diện tích đất phi nông nghiệp trong năm Kế hoạch 2024 là 5.353,34 ha; tăng 787,11 ha so với năm 2023 do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác 15,26 ha; đất trồng cây lâu năm 766,37 ha; đất rừng phòng hộ 0,25 ha; đất rừng sản xuất 0,26 ha; đất nuôi trồng thủy sản 4,91 ha; đất nông nghiệp khác 0,07 ha. Ngoài ra, chu chuyển trong nội bộ đất phi nông nghiệp.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 4.566,23 ha.
Đến năm 2024, đất phi nông nghiệp được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.31. Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
450,22
|
584,46
|
134,24
|
10,92
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
502,72
|
585,63
|
82,92
|
10,94
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
573,67
|
651,98
|
78,31
|
12,18
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
195,16
|
234,98
|
39,82
|
4,39
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
394,52
|
500,27
|
105,75
|
9,35
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
440,89
|
472,44
|
31,55
|
8,83
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
1.108,46
|
1.229,92
|
121,46
|
22,97
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
900,60
|
1.093,66
|
193,06
|
20,43
|
Tổng thành phố
|
4.566,23
|
5.353,34
|
787,11
|
100,00
|
3.3.2.1. Đất quốc phòng
Hiện trạng đất quốc phòng toàn thành phố năm 2023 là 49,78 ha, chiếm 1,09% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất quốc phòng trong năm Kế hoạch năm 2024 là 49,99 ha; tăng 0,21 ha so với hiện trạng năm 2023 do nhận từ đất trồng cây lâu năm.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 49,78 ha.
Đến năm 2024, đất quốc phòng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.32. Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
11,90
|
11,90
|
|
23,81
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
14,47
|
14,68
|
0,21
|
29,37
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
12,82
|
12,82
|
|
25,65
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
1,74
|
1,74
|
|
3,47
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
3,61
|
3,61
|
|
7,21
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
5,24
|
5,24
|
|
10,49
|
Tổng thành phố
|
49,78
|
49,99
|
0,21
|
100,00
|
3.3.2.2. Đất an ninh
Hiện trạng đất an ninh năm 2023 toàn thành phố là 86,73 ha, chiếm 1,90% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất an ninh trong năm Kế hoạch năm 2024 là 87,78 ha; tăng 1,05 ha so với năm 2023, do nhận từ đất cây lâu năm 0,97 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,10 ha đồng thời giảm 0,02 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 86,71 ha.
Đến năm 2024, đất an ninh được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.33. Kế hoạch sử dụng đất an ninh năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
48,75
|
48,73
|
-0,02
|
55,51
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
30,17
|
30,17
|
|
34,37
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
7,10
|
7,33
|
0,23
|
8,35
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,56
|
0,62
|
0,06
|
0,71
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,15
|
0,15
|
|
0,17
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
0,23
|
0,23
|
0,26
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
0,30
|
0,30
|
0,34
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
0,25
|
0,25
|
0,28
|
Tổng thành phố
|
86,73
|
87,78
|
1,05
|
100,00
|
3.3.2.5. Đất thương mại, dịch vụ
Hiện trạng đất thương mại, dịch vụ năm 2023 toàn thành phố là 54,39 ha, chiếm 1,19% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất thương mại, dịch vụ trong năm Kế hoạch năm 2024 là 250,57 ha, tăng 196,18 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất thương mại, dịch vụ tăng 197,57 ha do nhận từ đất cây lâu năm 191,84 ha; đất phát triển hạ tầng 4,26 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,25 ha; đất ở tại đô thị 1,22 ha.
- Diện tích đất thương mại, dịch vụ giảm 1,39 ha do chuyển sang đất ở tại đô thị.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 53,00 ha.
Đến năm 2024, đất thương mại, dịch vụ được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.34. Kế hoạch sử dụng đất thương mại, dịch vụ năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
22,24
|
50,72
|
28,48
|
20,24
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
5,45
|
9,90
|
4,44
|
3,95
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
3,39
|
18,45
|
15,06
|
7,36
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
3,98
|
4,22
|
0,24
|
1,68
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
10,84
|
28,40
|
17,56
|
11,34
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
1,25
|
2,38
|
1,13
|
0,95
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
5,26
|
9,76
|
4,50
|
3,90
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
1,98
|
126,74
|
124,77
|
50,58
|
Tổng thành phố
|
54,39
|
250,57
|
196,18
|
100,00
|
3.3.2.6. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Hiện trạng đất cơ sở sản xuất phi nông năm 2023 toàn thành phố là 14,41 ha nghiệp, chiếm 0,32% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trong năm Kế hoạch năm 2024 là 14,68 ha; tăng 0,27 ha so với hiện trạng năm 2023.
Đến năm 2024, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.35. Kế hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
4,00
|
4,00
|
|
27,25
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
0,80
|
0,80
|
|
5,45
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
2,29
|
2,56
|
0,27
|
17,44
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,52
|
0,52
|
|
3,54
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
1,32
|
1,32
|
|
8,99
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
5,48
|
5,48
|
|
37,33
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
14,41
|
14,68
|
0,27
|
100,00
|
3.3.2.7. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Hiện trạng năm 2023 toàn thành phố không có diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 là 4,31 ha so với hiện trạng năm 2023.
Diện tích đất cho hoạt động khoáng sản tăng 4,31 ha do nhận từ đất trồng cây lâu năm.
Đến năm 2024, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.36. Kế hoạch sử dụng đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
4,31
|
4,31
|
100,00
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
|
4,31
|
4,31
|
100,00
|
3.3.2.8. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Hiện trạng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm năm 2023 toàn thành phố là 197,17 ha, chiếm 4,32% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm trong năm Kế hoạch 2024 là 294,29 ha; tăng 97,12 ha so với năm 2023, trong đó:
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tăng 97,12 ha do nhận từ đất cây hàng năm khác 8,98 ha; đất trồng cây lâu năm 84,29 ha; đất nuôi trồng thủy sản 3,85 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 197,17 ha.
Đến năm 2024, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.37. Kế hoạch sử dụng đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
8,38
|
8,38
|
|
2,85
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
1,99
|
8,11
|
6,12
|
2,76
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
133,18
|
166,34
|
33,16
|
56,52
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
53,62
|
111,46
|
57,84
|
37,87
|
Tổng thành phố
|
197,17
|
294,29
|
97,12
|
100,00
|
3.3.2.9. Đất phát triển hạ tầng
Hiện trạng đất phát triển hạ tầng năm 2023 toàn thành phố là 2.229,65 ha, chiếm 48,83% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất phát triển hạ tầng trong năm Kế hoạch năm 2024 là 2.469,14 ha, tăng 239,49 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất phát triển hạ tầng tăng 246,90 ha do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác 4,56 ha; đất trồng cây lâu năm 232,39 ha; đất rừng sản xuất 0,26 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,61 ha; đất nông nghiệp khác 0,07 ha; đất an ninh 0,02 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,02 ha; đất ở tại nông thôn 1,97 ha; đất ở tại đô thị 6,73 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,01 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,20 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,06 ha.
- Diện tích đất phát triển hạ tầng giảm 7,41 ha do chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 4,26 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,04 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,31 ha; đất ở tại đô thị 2,80 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 2.222,23 ha.
Đến năm 2024, đất phát triển hạ tầng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.38. Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
169,66
|
195,12
|
25,46
|
7,90
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
342,63
|
376,24
|
33,62
|
15,24
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
331,93
|
353,69
|
21,76
|
14,32
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
102,64
|
121,86
|
19,23
|
4,94
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
173,53
|
228,52
|
54,99
|
9,26
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
131,44
|
150,72
|
19,28
|
6,10
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
383,87
|
443,54
|
59,67
|
17,96
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
593,95
|
599,45
|
5,50
|
24,28
|
Tổng thành phố
|
2.229,65
|
2.469,14
|
239,49
|
100,00
|
3.3.2.10. Đất sinh hoạt cộng đồng
Hiện trạng năm 2023 đất sinh hoạt cộng đồng toàn thành phố là 4,76 ha, chiếm 0,10 % diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng trong năm Kế hoạch năm 2024 là 4,41 ha, giảm 0,35 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng tăng 0,16 ha do nhận từ đất trồng cây lâu năm 0,12 ha; đất phát triển hạ tầng 0,04 ha.
- Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng giảm 0,51 ha chuyển sang đất hạ tầng 0,02 ha; đất ở đô thị 0,49 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 4,25 ha.
Đến năm 2024, đất sinh hoạt cộng đồng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.39. Kế hoạch sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
0,35
|
0,42
|
0,07
|
9,60
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
0,39
|
0,06
|
-0,33
|
1,46
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
0,26
|
0,26
|
|
5,90
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,38
|
0,24
|
-0,14
|
5,45
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,35
|
0,40
|
0,05
|
9,08
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
0,99
|
0,99
|
|
22,46
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
0,86
|
0,86
|
|
19,51
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
1,17
|
1,17
|
|
26,55
|
Tổng thành phố
|
4,76
|
4,41
|
-0,35
|
100,00
|
3.3.2.11. Nhu cầu sử dụng đất khu vui chơi, giải trí công cộng
Hiện trạng năm 2023 đất khu vui chơi, giải trí công cộng toàn thành phố là 32,90 ha, chiếm 0,72 % diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng trong năm Kế hoạch 2024 là 98,74 ha; tăng 65,84 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng tăng 66,09 ha do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác 0,25 ha; đất trồng cây lâu năm 64,56 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,11 ha; đất phát triển hạ tầng 0,31 ha; đất ở tại đô thị 0,75 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,10 ha; đất có mặt nước chuyên dùng 0,01 ha.
- Diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng giảm 0,25 ha do chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 32,65 ha.
Đến năm 2024, đất khu vui chơi, giải trí công cộng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.40. Kế hoạch sử dụng đất khu vui chơi, giải trí công cộng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
9,57
|
39,80
|
30,23
|
40,30
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
9,08
|
9,08
|
9,20
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
1,38
|
8,93
|
7,56
|
9,05
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
7,35
|
9,20
|
1,85
|
9,32
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
14,07
|
15,61
|
1,54
|
15,81
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
0,53
|
16,07
|
15,54
|
16,27
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
32,90
|
98,74
|
65,84
|
100,00
|
3.3.2.11. Đất ở nông thôn
Hiện trạng đất ở nông thôn năm 2023 toàn thành phố là 219,30 ha, chiếm 4,80% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất ở nông thôn trong năm Kế hoạch năm 2024 là 228,08 ha, tăng 8,78 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất ở nông thôn tăng 10,75 ha do nhận từ đất trồng cây lâu năm.
- Diện tích đất ở nông thôn giảm 1,97 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 217,33 ha.
Đến năm 2024, đất ở nông thôn được phân bố trên địa bàn các xã như sau:
Bảng 3.41. Kế hoạch sử dụng đất ở nông thôn năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
144,13
|
148,21
|
4,08
|
64,98
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
75,17
|
79,87
|
4,70
|
35,02
|
Tổng thành phố
|
219,30
|
228,08
|
8,78
|
100,00
|
3.3.2.12. Đất ở đô thị
Hiện trạng đất ở đô thị năm 2023 toàn thành phố là 599,83 ha, chiếm 13,14% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất ở đô thị trong năm Kế hoạch năm 2024 là 773,65 ha, tăng 173,82 ha so với hiện trạng năm 2023, trong đó:
- Diện tích đất ở đô thị tăng 182,52 ha do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác 1,46 ha; đất trồng cây lâu năm 176,01 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,34 ha; đất thương mại, dịch vụ 1,39 ha; đất phát triển hạ tầng 2,80 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,49 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha.
- Diện tích đất ở đô thị giảm 8,70 ha do chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 1,22 ha; đất phát triển hạ tầng 6,73 ha; đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,75 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 591,13 ha.
Đến năm 2024, đất ở đô thị được phân bố trên địa bàn các phường như sau:
Bảng 3.42. Kế hoạch sử dụng đất ở đô thị năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
151,66
|
201,48
|
49,83
|
26,04
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
67,42
|
103,41
|
35,98
|
13,37
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
117,86
|
151,31
|
33,45
|
19,56
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
74,71
|
93,33
|
18,62
|
12,06
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
115,73
|
147,17
|
31,44
|
19,02
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
72,46
|
76,96
|
4,50
|
9,95
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
599,83
|
773,65
|
173,82
|
100,00
|
3.3.2.13. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Hiện trạng đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2023 toàn thành phố là 84,12 ha, chiếm 1,84% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan trong năm Kế hoạch năm 2024 là 84,87 ha, tăng 0,75 ha do nhận từ đất trồng cây lâu năm 0,64 ha; đất rừng phòng hộ 0,25 ha; đồng thời giảm 0,14 ha do chuyển sang đất công an 0,10 ha; đất phát triển hạ tầng 0,01 ha; đất ở đô thị 0,03 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 83,98 ha.
Đến năm 2024, đất xây dựng trụ sở cơ quan được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.43. Kế hoạch sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
18,20
|
18,40
|
0,20
|
21,68
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
1,50
|
1,49
|
-0,01
|
1,76
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
27,80
|
27,80
|
|
32,76
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
1,00
|
0,97
|
-0,03
|
1,14
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
33,47
|
33,91
|
0,44
|
39,94
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
0,64
|
0,89
|
0,25
|
1,05
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
1,00
|
0,90
|
-0,10
|
1,06
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
0,52
|
0,52
|
|
0,61
|
Tổng thành phố
|
84,12
|
84,87
|
0,75
|
100,00
|
3.3.2.14. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Hiện trạng đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp năm 2023 toàn thành phố là 14,32 ha, chiếm 0,31% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp trong năm Kế hoạch năm 2024 là 14,32 ha, không đổi diện tích so với hiện trạng năm 2023.
Đến năm 2024, đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.44. Kế hoạch sử dụng đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
0,55
|
0,55
|
|
3,84
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
0,34
|
0,34
|
|
2,37
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
10,31
|
10,31
|
|
72,00
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,05
|
0,05
|
|
0,35
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,86
|
0,86
|
|
6,01
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
2,21
|
2,21
|
|
15,43
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
14,32
|
14,32
|
|
100,00
|
3.3.2.15. Đất cơ sở tín ngưỡng
Hiện trạng đất cơ sở tín ngưỡng năm 2023 toàn thành phố là 0,18 ha, chiếm 0,00% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng trong năm Kế hoạch năm 2024 là 0,18 ha, không đổi diện tích so với hiện trạng năm 2023.
Đến năm 2024, đất cơ sở tín ngưỡng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.45. Kế hoạch sử dụng đất cơ sở tín ngưỡng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
|
|
|
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
0,18
|
0,18
|
|
100,00
|
Tổng thành phố
|
0,18
|
0,18
|
|
100,00
|
3.3.2.16. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Hiện trạng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2023 toàn thành phố là 820,59 ha, chiếm 17,97% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối trong năm Kế hoạch năm 2024 là 820,30 ha, giảm 0,29 ha so với hiện trạng năm 2023 do chuyển sang đất hạ tầng 0,20 ha; đất khu vui chơi giải trí 0,10 ha.
Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 820,30 ha.
Đến năm 2024, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.46. Kế hoạch sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
11,64
|
11,64
|
|
1,42
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
27,48
|
27,41
|
-0,07
|
3,34
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
54,64
|
54,64
|
|
6,66
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,30
|
0,30
|
|
0,04
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
26,94
|
26,72
|
-0,22
|
3,26
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
220,96
|
220,96
|
|
26,94
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
309,85
|
309,85
|
|
37,77
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
168,78
|
168,78
|
|
20,58
|
Tổng thành phố
|
820,59
|
820,30
|
-0,29
|
100,00
|
3.3.2.17. Đất có mặt nước chuyên dùng
Hiện trạng đất có mặt nước chuyên dùng năm 2023 toàn thành phố là 61,82 ha, chiếm 1,35% diện tích đất phi nông nghiệp.
Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng trong năm Kế hoạch năm 2024 là 61,75 ha, giảm 0,07 ha so với hiện trạng năm 2023 do chuyển sang đất hạ tầng 0,06 ha; đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,01 ha.
Đến năm 2024, đất có mặt nước chuyên dùng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.47. Kế hoạch sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,71
|
1,71
|
|
2,77
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
3,67
|
3,66
|
-0,01
|
5,93
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
3,91
|
3,90
|
-0,01
|
6,31
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
3,68
|
3,68
|
|
5,95
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
15,51
|
15,46
|
-0,05
|
25,04
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
8,96
|
8,96
|
|
14,51
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
24,39
|
24,39
|
|
39,49
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
61,82
|
61,75
|
-0,07
|
100,00
|
3.3.3. Chỉ tiêu đất chưa sử dụng
Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2023 toàn thành phố là 10,08 ha, chiếm 0,04 % diện tích tự nhiên.
Diện tích đất chưa sử dụng trong năm Kế hoạch sử dụng đất 2024 là 10,08 ha không thay đổi so với năm 2023.
Đến năm 2024, đất chưa sử dụng được phân bố trên địa bàn các phường, xã như sau:
Bảng 3.48. Kế hoạch sử dụng đất chưa sử dụng năm 2024
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
|
2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
3
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
|
5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
6
|
Phường Quảng Thành
|
10,08
|
10,08
|
|
100,00
|
7
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
|
|
8
|
Xã Đăk R'Moan
|
|
|
|
|
Tổng thành phố
|
10,08
|
10,08
|
|
100,00
|
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm Kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Bảng 3.49. Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trong năm Kế hoạch 2024
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
1
|
Đất NN chuyển sang phi nông nghiệp
|
|
787,11
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
15,26
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
766,37
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
0,25
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
0,26
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
4,91
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
0,07
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUA/NTS
|
|
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
HNK/NTS
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
4,71
|
|
Trong năm Kế hoạch sử dụng đất 2024 trên địa bàn thành phố, tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 791,82 ha, cụ thể như sau:
- Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp 787,11 ha (trong đó chuyển qua đất ở của hộ gia đình cá nhân là 42,67 ha).
- Diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 4,71 ha.
(Chi tiết tại Biểu 07/CH. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2024)
3.5. Diện tích đất cần thu hồi
Trong năm Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, tổng diện tích đất cần thu hồi là 463,28 ha, trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp thu hồi: 440,38 ha;
- Diện tích đất phi nông nghiệp thu hồi: 22,90 ha.
Bảng 3.50. Diện tích các loại đất cần thu hồi trong năm Kế hoạch 2024
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
440,38
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
6,28
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
432,72
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
0,26
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
1,06
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0,07
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
22,90
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,02
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
1,39
|
2.4
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
9,55
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2,12
|
|
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
DGD
|
1,89
|
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
2,69
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,03
|
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
1,28
|
|
Đất chợ
|
DCH
|
1,54
|
2.5
|
Đất sinh hoạt cộng cồng
|
DSH
|
0,51
|
2.6
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,25
|
2.7
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1,97
|
2.8
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
8,70
|
2.9
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,14
|
2.10
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
0,29
|
2.11
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0,07
|
(Chi tiết tại Biểu 08/CH. Diện tích đất cần thu hồi trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024)
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Dự kiến trong năm Kế hoạch 2024 sẽ không khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm Kế hoạch
3.7.1. Các công trình dự án vì mục đích Quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai 2013
Bảng 3.51. Danh mục công trình, dự án vì mục đích quốc phòng an ninh
STT
|
Danh mục công trình
|
Diện tích
|
Địa điểm
|
1
|
Trận địa phòng không 12,7 mm
|
0,21
|
Phường Nghĩa Phú
|
2
|
Trụ sở làm việc Công an xã Đắk R'Moan - Quy hoạch chi tiết trung tâm cụm xã
|
0,25
|
Xã Đắk R'Moan
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an Phường Quảng Thành
|
0,23
|
Phường Quảng Thành
|
4
|
Trụ sở làm việc Công an xã Đắk Nia
|
0,30
|
Xã Đắk Nia
|
5
|
Mở rộng trụ sở công an phường Nghĩa Thành
|
0,06
|
Phường Nghĩa Thành
|
3.7.2. Các dự án quy định tại Điều 62 của Luật Đất đai 2013
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024; Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thông qua Danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024. Các công trình, dự án quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai 2013 trên địa bàn thành phố gồm các công trình như sau:
Bảng 3.52. Danh mục công trình, dự án theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 – LĐĐ 2013
STT
|
Danh mục công trình
|
Diện tích
|
Địa điểm
|
I
|
Công trình dự án đăng ký mới năm 2024 (6 công trình, dự án)
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường vào nhà máy xử lý nước thải
|
0,45
|
Phường Nghĩa Tân
|
2
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật Hồ Thiên Nga
|
7,52
|
Phường Nghĩa Thành
|
3
|
Nâng cấp đường Trần Thánh Tông
|
1,4
|
Phường Nghĩa Đức
|
4
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật bờ Đông hồ Trung tâm
|
3,6
|
Phường Nghĩa Đức,
Phường Quảng Thành
|
5
|
Xây dựng kè, đường, nạo vét lòng hồ và hạ tầng kỹ thuật bờ Tây hồ Trung tâm
|
2,31
|
Phường Nghĩa Thành, phường Quảng Thành
|
6
|
Nâng cấp đường Phan Bội Châu
|
0,54
|
Phường Nghĩa Thành, phường Quảng Thành
|
II
|
Công trình, dự án năm 2023 chuyển tiếp sang năm 2024 (47 công trình, dự án)
|
|
|
1
|
Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư
|
17,00
|
Phường Nghĩa Thành
|
2
|
Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam (giai đoạn 2)
|
12,96
|
Phường Nghĩa Trung, phường Nghĩa Tân
|
3
|
Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung
|
9,08
|
Phường Nghĩa Trung
|
4
|
Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung
|
47,30
|
Phường Nghĩa Trung
|
5
|
Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức
|
25,47
|
Phường Nghĩa Tân
|
6
|
Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
47,77
|
Phường Nghĩa Phú
|
7
|
Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú
|
19,08
|
Phường Nghĩa Phú
|
8
|
Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị mới Center City)
|
70,76
|
Phường Nghĩa Đức
|
9
|
Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa
|
9,72
|
Các phường: Nghĩa Đức; Nghĩa Trung, Nghĩa Thành
|
10
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân
|
7,10
|
Phường Nghĩa Tân
|
11
|
Sửa chữa, cải tạo đường vào trường THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây hồ Trung tâm), phường Nghĩa Thành
|
0,75
|
Phường Nghĩa Thành
|
12
|
Nâng cấp sửa chữa vỉa hè đường Lê Hồng Phong, phường Nghĩa Phú
|
0,30
|
Phường Nghĩa Phú
|
13
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường TDP 2, phường Nghĩa Phú và phường Quảng Thành (đoạn phía sau công an tỉnh Đắk Nông)
|
5,00
|
Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng đường N'Trang Long đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ giao với đường 23/3 đến giao với đường Lương Thế Vinh)
|
0,05
|
Phường Nghĩa Đức
|
15
|
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur
|
1,20
|
Phường Nghĩa Đức
|
16
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn tổ dân phố 01, phường Nghĩa Trung
|
0,56
|
Phường Nghĩa Trung
|
17
|
Nâng cấp, sửa chữa vỉa hè đường Nguyễn Thái Học phường Nghĩa Trung
|
0,003
|
Phường Nghĩa Trung
|
18
|
Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm thành phố Gia Nghĩa đến đường Quang Trung)
|
1,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
19
|
Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn từ giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân
|
0,75
|
Phường Nghĩa Tân
|
20
|
Nâng cấp mở rộng đường tổ dân phố 01, phường Nghĩa Phú (đoạn từ Quốc lộ 14 đi đường tránh đô thị Gia Nghĩa)
|
1,00
|
Phường Quảng Thành,
Phường Nghĩa Phú
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam
|
1,40
|
Phường Nghĩa Thành
|
22
|
Đường kết nối từ quốc lộ 14 vào dự án khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
0,11
|
Phường Nghĩa Phú
|
23
|
Nâng cấp mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa
|
0,03
|
Phường Nghĩa Trung
|
24
|
Nâng cấp, sủa chữa tổ chức giao thông đường 23/3, đường N'Trang Long và đường nối từ đường 23/3 tới đường tổ dân phố 2, Phường Nghĩa Tân
|
0,06
|
Phường Nghĩa Tân
|
25
|
Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1)
|
0,70
|
Phường Nghĩa Trung
|
26
|
Đường từ phân hiệu Trường Tiểu học Bế Văn Đàn đến hội trường thôn Tân Phương và hệ thống thoát nước xuống hạ lưu đường thôn Tân Phú
|
0,20
|
Xã Đắk R'Moan
|
27
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Trần Cừ, đường Tô Vĩnh Diện, phường Nghĩa Trung
|
1,50
|
Phường Nghĩa Trung
|
28
|
Nâng cấp, sửa chữa đường tổ dân phố 5, phường Nghĩa Đức
|
1,50
|
Phường Nghĩa Đức
|
29
|
Đường Lê Duẩn nối đường Võ Văn Kiệt, thành phố Gia Nghĩa
|
9,40
|
Phường Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Trung
|
30
|
Hạng mục công trình thoát nước đường bộ tại Km203+930 - Quốc lộ 28 (Trái tuyến)
|
0,06
|
Phường Nghĩa Đức
|
31
|
Đường từ Ngã tư đường tránh đi khu di tích lịch sử quốc gia địa Điểm bắt liên lạch khai thông đường Hồ Chí Minh ( giai đoạn 1)
|
3,00
|
Phường Nghĩa Tân
|
32
|
Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia Nghĩa
|
5,50
|
Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành
|
33
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông
|
55,00
|
Xã Đắk Nia
|
34
|
Mở rộng giáo xứ Gia Nghĩa
|
0,40
|
Phường Nghĩa Đức
|
35
|
Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2)
|
8,71
|
Các phường trên địa bàn thành phố
|
36
|
Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại km 839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn km 817 ÷ Km 887 theo hình thức BOT
|
0,04
|
Phường Quảng Thành
|
37
|
Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)
|
5,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
38
|
Trường cao đẳng cộng đồng (bổ sung)
|
2,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
39
|
Dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và đấu nối (Dự án trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và Nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế)
|
1,00
|
Phường Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Trung, Phường Nghĩa Phú, Xã Đắk Nia
|
40
|
Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú
|
4,00
|
Phường Nghĩa Phú
|
41
|
Chợ phường Nghĩa Trung
|
5,00
|
Phường Nghĩa Trung
|
42
|
Chợ Gia Nghĩa
|
0,18
|
Phường Nghĩa Thành
|
43
|
Dự án khu liên hợp bảo tàng, thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông
|
1,70
|
Phường Nghĩa Đức
|
44
|
Dự án khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung (Công viên văn hoá kết hợp du lịch sinh thái Liêng Nung)
|
15,54
|
Xã Đắk Nia
|
45
|
Công viên hoa Thanh Niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông
|
1,35
|
Phường Nghĩa Tân
|
46
|
Hoa viên phường Quảng Thành
|
0,04
|
Phường Quảng Thành
|
47
|
Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga
|
0,08
|
Phường Nghĩa Thành
|
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm Kế hoạch sử dụng đất
a. Căn cứ pháp lý
Cơ sở để tính toán nguồn thu, chi do chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ Kế hoạch được dựa vào các căn cứ sau:
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông;
- Căn cứ bảng giá giá bồi thường thiệt hại về hoa màu, cây cối, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh khi nhà nước thu hồi đất,…
b. Dự kiến các khoản thu, chi:
Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 như sau:
- Dự kiến tổng thu 2.336 tỷ đồng. Các khoản thu từ đất bao gồm thu từ giao đất có thu tiền sử dụng đất; thu từ chuyển mục đích sử dụng đất, tiền cho thuê đất, thu từ đấu giá đất,…
- Dự kiến tổng chi: ước 1.487 tỷ đồng. Các khoản chi gồm: chi bồi thường về đất và chi bồi thường tài sản, hoa màu.
- Cân đối thu chi: 849 tỷ đồng.
Bảng 3.53. Dự kiến các khoản thu chi trong năm kế hoạch
Nội dung
|
Diện tích (ha)
|
Đơn giá (1.000 đồng/ha)
|
Thành tiền (1.000 đồng)
|
1. Tổng thu
|
|
|
2.336.951.233
|
1.1. Thu tiền giao đất và chuyển mục đích
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị
|
182,52
|
6.000.000
|
1.095.120.948
|
- Đất ở tại nông thôn
|
10,75
|
5.247.619
|
56.411.905
|
1.2. Thu tiền cho thuê đất
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
197,57
|
6.000.000
|
1.185.418.380
|
1.3. Thu từ đấu giá
|
|
125.000.000
|
|
2. Chi phí đền bù thực hiện kế hoạch
|
|
|
1.487.157.613
|
- Đền bù Đất trồng cây hàng năm
|
17,26
|
1.230.000
|
21.224.906
|
- Đền bù Đất trồng cây lâu năm
|
766,37
|
1.740.000
|
1.333.479.238
|
- Đất nuôi trồng thủy sản
|
4,91
|
390.000
|
1.913.105
|
- Đền bù đất ở đô thị
|
8,70
|
15.000.000
|
130.540.365
|
- Đền bù đất ở nông thôn
|
1,97
|
18.000.000
|
35.460.000
|
3. Cân đối Thu - Chi
|
|
|
849.793.619
|
Ước tính thu, chi dựa trên những khung giá và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập Kế hoạch sử dụng đất. Việc thu, chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án và vị trí cụ thể của từng loại đất trên cơ sở áp dụng các khung giá theo quy định tại các thời điểm đó đối với từng dự án cụ thể.
Chống rửa trôi xói mòn, sạt lở bằng cách cải tạo, tu bổ, nâng cấp hệ thống thủy lợi, khơi thông dòng chảy, xây dựng hệ thống giao thông. Cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần tự giác của cả cộng đồng trong việc bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên đất đai.
Sử dụng đất tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt để không gian, phát triển kết cấu hạ tầng làm tăng giá trị sử dụng đất.
Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên đất trên cơ sở khai thác hợp lý, có hiệu quả và phát triển bền vững.
Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. Khai hoang, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt để, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất.
Bảo vệ tầng đất canh tác khi chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp.
Đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ, trồng mới rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao hệ số che phủ, đặc biệt là các khu vực có độ dốc lớn, ven các khe suối, hợp thủy,…
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cho người dân, các doanh nghiệp, nhà quản lý thông qua các hình thức như: Phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác bảo vệ môi trường, thường xuyên tổ chức, tập huấn, hội thảo, thi tìm hiểu về công tác bảo vệ môi trường đến các tầng lớp nhân dân.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường bằng việc lồng ghép quy hoạch bảo vệ môi trường với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, phát triển tiểu thủ công nghiệp, phát triển mạng lưới giao thông,…
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, nghiên cứu và áp dụng phương thức quản lý tổng hợp môi trường thông qua cơ chế, chính sách, đổi mới công tác lập quy hoạch, kế hoạch để hài hòa các mục tiêu phát triển của từng địa phương.
- Áp dụng các biện pháp kinh tế, nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ và hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường. Thực hiện nghiêm nguyên tắc “người gây ô nhiễm, thiệt hại đối với môi trường phải bồi thường, khắc phục”.
- Các giải pháp bảo vệ môi trường đất: Hoàn thiện và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ tài nguyên đất theo Luật Đất đai năm 2013 và tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm sử dụng đất có hiệu quả cho các đối tượng được Quy hoạch; Thực hiện kiểm tra, giám sát tiến độ đầu tư của các dự án được thuê đất, giao đất, yêu cầu các tổ chức, cá nhân được thuê đất, giao đất thực hiện đúng tiến độ đầu tư đã cam kết trong dự án, kiên quyết thu hồi đất đối với các dự án chậm đầu tư theo đúng Luật Đất đai; Thực hiện kiểm soát sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục quy định của nhà nước (thông qua kiểm tra các điểm đại lý) khuyến khích sử dụng phân bón hữu cơ. Thực hiện thu gom 100% và xử lý 70% rác thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế; xử lý 100% chất thải nguy hại.
- Các giải pháp bảo vệ môi trường nước: Hạn chế nguồn thải từ các khu tiểu thủ công nghiệp, chợ, khu dân cư nông thôn, đô thị,… vào môi trường nước. Thực hiện nghiêm các quy định bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, từng bước đưa chúng trở thành các khu sản xuất sinh thái, thân thiện với môi trường. Xây dựng kế hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu (bão, lũ, hạn hán,… gia tăng), đề xuất các biện pháp phòng chống và giảm thiểu có hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xả thải vào nguồn nước (sông, hồ).
- Giải pháp giảm thiểu gia tăng ô nhiễm môi trường không khí: Ưu tiên nhóm sản xuất sạch hơn, giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu và nguyên liệu, ít chất thải; Thực hiện quy hoạch gắn liền với sử dụng năng lượng tái tạo (trong điều kiện cụ thể của Đắk Nông là năng lượng mặt trời, bioga) trong nhân dân, ở các cơ sở dịch vụ, y tế, giáo dục và tiểu thủ công nghiệp; Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các phương tiện vận chuyển trên các tuyến đường liên tỉnh, liên thành phố; các cơ sở cung cấp xăng dầu trên địa bàn thành phố.
- Giảm thiểu suy giảm đa dạng sinh học: Kiểm soát chặt chẽ giống cây trồng, vật nuôi sử dụng cho nông nghiệp, ngăn chặn không cho sử dụng giống ngoại lai không rõ nguồn gốc; Chăn nuôi: Dần thay thế các hóa chất sử dụng trong công nghệ và bảo vệ thực vật bằng các chất dễ phân hủy (phân hữu cơ); Giữ vững và nâng cao chất lượng diện tích rừng; Giữ diện tích đất trồng lúa còn lại, duy trì một số loại cây bản địa có chất lượng cao.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, cộng đồng, hộ gia đình, người sử dụng đất thông qua đào tào tạo tại chỗ, ngắn hạn về kỹ năng sử dụng đất, kỹ thuật canh tác tiên tiến,…
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, chế độ đãi ngộ và cải thiện điều kiện lao động, nâng cao chất lượng môi trường làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Mở rộng hệ thống, loại hình đào tạo nghề, đổi mới công tác hướng nghiệp và tập trung đào tạo nghề gắn với các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chế biến nông - lâm sản để đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai ở các cấp, đặc biệt là ở cấp thành phố, cán bộ địa chính xã, phường để đáp ứng yêu cầu ngày càng chặt chẽ, chính xác của ngành.
Xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn trên cơ sở đào tạo theo chuyên đề, ưu tiên đào tạo cho cán bộ lập, thực hiện và giám sát quy hoạch sử dụng đất ở địa phương.
4.3. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện Kế hoạch sử dụng đất
- Trên cơ sở Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông được UBND tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Gia Nghĩa có trách nhiệm công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Gia Nghĩa tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố và công bố công khai nội dung Kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến xã, phường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất, bảo vệ môi trường và việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý chặt chẽ, giám sát thường xuyên việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang các loại đất khác, đặc biệt là đất phi nông nghiệp.
4.4. Các giải pháp khác
4.4.1. Giải pháp về chính sách
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thực hiện nghiêm việc giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong việc quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Triển khai kịp thời các chính sách Pháp luật về quản lý đất đai; nâng cao công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai.
Cải cách và công khai hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký nhu cầu sử dụng đất.
Thực hiện cơ chế công khai các dự án đầu tư, từ lúc giao dự án đến quá trình triển khai thực hiện dự án để cộng đồng cùng kiểm tra giám sát.
Tạo điều kiện khuyến khích cho cộng đồng khai hoang nhằm đẩy nhanh tiến độ đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; tạo điều kiện để người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất sản xuất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
4.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư
Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Quản lý tốt thị trường nhà và đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo vốn từ quỹ đất, góp phần giảm chi phí đầu tư vào cho các nhà sản xuất.
Huy động tối đa các nguồn vốn cho sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách, vốn của doanh nghiệp, vốn liên doanh liên kết, vốn đầu tư nước ngoài, vốn của nhân dân.
Tăng cường công khai tài chính, ngân sách các cấp, tiếp tục đổi mới chính sách ưu đãi, hỗ trợ tài chính cho việc thực hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động.
4.4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ
Bố trí đủ điều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện quy hoạch.
Tăng cường công tác điều tra cơ bản, nâng cao chất lượng công tác dự báo, sự tham gia phản biện khoa học trong và ngoài ngành nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
I. KẾT LUẬN
Kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, nhằm đáp ứng nhu cầu cho các ngành thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng, là cơ sở khoa học và pháp lý để quản lý sử dụng đất có hiệu quả tiết kiệm. Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông đã thực hiện đầy đủ tính chất này.
Trình tự, nội dung các bước lập phương án Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố tuân thủ theo đúng hướng dẫn tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trong quá trình tổ chức thực hiện có sự tham gia của các cấp, các ngành tại địa phương dưới sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh Đắk Nông, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Gia Nghĩa.
Phương án Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Gia Nghĩa được xây dựng dựa trên sơ sở tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất 2023; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Gia Nghĩa năm 2024; Kế hoạch đầu tư công năm 2024; nhu cầu sử dụng đất các sở, ban ngành, địa phương xác định; tiềm năng và quỹ đất hiện có của thành phố.
Phương án kế hoạch được xây dựng cho từng chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất trong năm 2024 để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên cơ sở có xét đến tính khả thi, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững và đảm bảo môi trường sinh thái.
Xác lập được sự ổn định về mặt pháp lý trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Là căn cứ để tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng theo đúng pháp luật hiện hành, giúp cho các ngành có cơ sở pháp lý đầu tư phát triển trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa; đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch.
II. KIẾN NGHỊ
Để Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Gia Nghĩa có tính khả thi cao, đồng thời hướng người sử dụng đất vào việc khai thác và sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tính thống nhất trong quản lý sử dụng đất và tạo cơ sở phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất, UBND thành phố Gia Nghĩa kiến nghị:
- UBND tỉnh Đắk Nông xem xét, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Gia Nghĩa để Uỷ ban nhân dân thành phố có cơ sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời có cơ sở để đầu tư xây dựng các công trình dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
- Đề nghị UBND tỉnh, các sở, ban ngành có liên quan có chính sách đầu tư, hỗ trợ, đặc biệt là đối với phát triển cơ sở hạ tầng để phát huy tốt tiềm năng của thành phố, tranh thủ nguồn đầu tư từ bên ngoài nhằm thực hiện tốt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố phục vụ mục tiêu phát triển thành phố Gia Nghĩa.
(Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập quy định chi tiết việc lập, Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)
XuânX
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
1
|
Biểu 01/CH
|
Hiện trạng sử dụng đất năm 2023
|
2
|
Biểu 02/CH
|
Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2023
|
3
|
Biểu 06/CH
|
Kế hoạch sử dụng đất năm 2024
|
4
|
Biểu 07/CH
|
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024
|
5
|
Biểu 08/CH
|
Kế hoạch thu hồi đất năm 2024
|
6
|
Biểu 09/CH
|
Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2024
|
7
|
Biểu 10/CH
|
Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2024
|
8
|
Biểu 13/CH
|
Chu chuyển đất đai trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024
|
Xuân Thê VP HĐND-UBND